Câu hỏi
a) Cho \(n\) là một số không chia hết cho \(3.\) Chứng minh rằng: \({n^2}\) chia \(3\) dư \(1.\)
b) Cho \(p\) là số nguyên tố lớn hơn \(3.\) Hỏi \({p^2} + 2003\) là số nguyên tố hay hợp số?
Phương pháp giải:
+) Hợp số là số tự nhiên lớn hơn \(1\) và có nhiều hơn \(2\) ước.
+) Để chứng minh một số tự nhiên \(a > 1\) là hợp số, chỉ cần chỉ ra một ước khác \(1\) và \(a.\)
+) Tính chất chia hết của tổng, hiệu, tích: \(a\,\, \vdots \,\,m \Rightarrow ka\,\, \vdots \,\,m\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right).\)
Lời giải chi tiết:
a) Với: \(n = 3k + 1\,\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right)\)
\( \Rightarrow {n^2} = \left( {3k + 1} \right)\left( {3k + 1} \right) = 3k\left( {3k + 1} \right) + 3k + 1.\)
\( \Rightarrow {n^2}\) chia 3 dư 1 ( Vì \(3k\left( {k + 1} \right) \vdots 3;3k \vdots 3\))
Với: \(n = 3k + 2\,\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n^2} = \left( {3k + 2} \right)\left( {3k + 2} \right) = 3k\left( {3k + 2} \right) + 2\left( {3k + 2} \right)\\ = 3k\left( {3k + 2} \right) + 6k + 4\\ = 3k\left( {3k + 2} \right) + 3\left( {2k + 1} \right) + 1\end{array}\)
Vì \(3k\left( {3k + 2} \right)\,\, \vdots \,\,3,\,\,\,3\left( {2k + 1} \right)\,\, \vdots \,\,3\)
\( \Rightarrow {n^2}\) chia \(3\) dư \(1.\)
b) Vì \(p\) là số nguyên tố lớn hơn \(3\) nên \(p\) không chia hết cho \(3.\)
Vậy \({p^2}\) chia cho \(3\) dư \(1\) tức là \({p^2} = 3k + 1 \Rightarrow {p^2} + 2003 = 3k + 1 + 2003 = 3k + 2004\,\, \vdots \,\,3\)
(Vì \(3k\,\, \vdots \,\,3;\,\,\,2004\,\, \vdots \,\,3\)).
Vậy \({p^2} + 2003\) là hợp số.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay