Câu hỏi

Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

Câu 1: After Mrs. Wang had returned(A) to her house (B) from work(C), she was cooking (D) dinner.

  • A returned
  • B to her house
  • C from work
  • D was cooking

Lời giải chi tiết:

D

“was cooking” => “cooked”

Vế trước dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, cho nên vế sau ta dùng thì quá khứ đơn

Dịch câu: Sau khi bà Vương về đến nhà từ nơi làm việc, bà nấu cơm tối.


Câu 2: Jimmy threw (A) the ball high (B) in the air, and Betty catching (C) it when (D) it came down.

  • A threw
  • B high
  • C catching
  • D when

Lời giải chi tiết:

C

catching -> caught 

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Jimmy ném quả bóng lên cao, và Betty bắt lấy khi nó rơi xuống


Câu 3: Linda has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.

  • A worn
  • B new yellow
  • C only once
  • D buys

Lời giải chi tiết:

D

“buys” -> “bought”

Phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành, thì sau since + một sự kiện, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Dịch câu: Linda mặc chiếc váy màu vàng này chỉ một lần kể từ khi cô ấy mua nó.


Câu 4: Last week Mark told (A) me that he got (B) very bored with his present job and is looking (C) for a new one.(D)

  • A told
  • B got
  • C  is looking
  • D new one

Lời giải chi tiết:

C

“is looking” -> “was looking”

Câu trực tiếp dùng thì hiện tại tiếp diễn thì khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại tiếp diễn thành thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch câu: Tuần trước  Mark nói với tôi rằng anh ấy đã chán công việc hiện tại và đang tìm công việc mới


Câu 5: Having fed (A) the dog, he was sat (B) down to (C) his own (D) meal.

  • A Having fed
  • B was sat
  • C  to
  • D own

Lời giải chi tiết:

B

“was sat” => sat

Ở đây chủ ngữ là  người, vì thế ta dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động

Dịch câu: Sau khi cho chó ăn, anh ấy ngồi xuống ăn phần ăn của mình


Câu 6: When I turned on my computer, I was shocked (A) to find (B) some junk mail, and (C) I delete (D) it    all.

  • A shocked
  • B to find
  • C and
  • D delete

Lời giải chi tiết:

D

“delete” -> “deleted”

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Khi tôi bật máy tính lên, tôi rất sốc khi phát hiện một vài thư rác, và tôi đã xoá hết chúng.


Câu 7: They are going to have to (A) leave soon (B) and so do(C) we (D).

  • A to have to
  • B leave soon
  • C so do
  • D we

Lời giải chi tiết:

C

“so do” -> “so are”

Phía trước dùng “be” nên ở đây ta cũng phải dùng “be”

Dịch câu: Họ sẽ phải rời đi sớm thôi, và chúng tôi cũng vậy


Câu 8: The boss laughed when the secretary has told (A) him that she really (B) needed (C) a pay (D) rise.

  • A has told
  • B really
  • C needed
  • D pay

Lời giải chi tiết:

A

“has told” -> “told”

Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Dịch câu: Ông chủ cười khi thư ký nói với ông rằng cô ấy thực sự muốn tăng lương.


Câu 9: The telephone rang several times (A) and then (B) stop (C) before I could (D) answer it.

  • A times
  • B then
  • C stop
  • D could

Lời giải chi tiết:

C

“stop” -> “stopped”

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Điện thoại reo một vài lần và sau đó ngừng lại trước khi tôi có thể trả lời.


Câu 10: Debbie, whose father (A) is an excellent tennis player (B), has been (C) playing tennis since (D) ten years.

  • A whose father
  • B player
  • C has been
  • D since

Lời giải chi tiết:

            D

“since” -> for

Trong thì hoàn thành, since + mốc thời gian còn for + khoảng thời gian

Dịch câu: Debbie, người có cha là một cầu thủ tennis xuất sắc, đã chơi tennis được 10 năm


Câu 11: I have seen (A) lots(B) of interesting (C) places when I went (D) on holiday last summer.

  • A have seen
  • B lots
  • C  interesting
  • D  went

Lời giải chi tiết:

A

“have seen” -> saw

Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

“last” +… là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn.

Dịch câu: Tôi đã ghé thăm rất nhiều nơi thú vị khi tôi đi nghỉ vào hè năm ngoái


Câu 12: When my cat heard (A) a noise in the bushes, she stopped moving (B) and listen (C) intently.(D)

  • A heard
  • B moving
  • C  listen
  • D intently

Lời giải chi tiết:

C

“listen” -> listened

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Khi con mèo của tôi nghe thấy tiếng động trong bụi cây, nó ngừng di chuyển và nghe chăm chú.


Câu 13: I think (A) it’s time you  change (B) your way of (C) living.(D)

  • A  think
  • B  change
  • C way of
  • D living

Lời giải chi tiết:

B

“change” -> changed

Cấu trúc It is (was) + (high) time sb did sth: đến lúc ai đó làm gì

Dịch câu: Tớ nghĩ đến lúc cậu thay đổi cách sống rồi đấy.


Câu 14: Roger felt the outside (A) of his pocket to make (B) sure his (C) wallet is still (D) there.

  • A the outside
  • B to make
  • C his
  • D is still

Lời giải chi tiết:

D

“is still” -> was still

Vế trước đang dùng thì quá khứ đơn, vì thế ở đây ta cũng phải dùng thì quá khứ đơn.

Dịch câu: Roger sờ bên ngoài túi để chắc chắn rằng chiếc ví vẫn còn đó.


Câu 15: When I’m shopping (A) in the supermarket, I ran into (B) an old friend who I hadn’t met (C) for (D) five years.

  • A I’m shopping
  • B into
  • C hadn’t met
  • D for

Lời giải chi tiết:

A

“I’m shopping” -> I was shopping

Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ

Dịch câu: Khi tôi đang đi mua sắm trong siêu thị, tôi tình cờ gặp một người bạn cũ mà tôi đã không gặp 5 năm rồi.


Câu 16: The police (A) arrested the man while (B) he is having (C) dinner in (D) a restaurant.

  • A The police
  • B while
  • C  is having
  • D in

Lời giải chi tiết:

C

“is having” => was having

Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Dịch câu: Cảnh sát bắt người đàn ông khi anh ta đang ăn tối ở nhà hàng


Câu 17: Peter and Wendy first (A) met in 2006(B), and they are (C) married for three years now (D).

  • A first
  • B in 2006
  • C are
  • D now

Lời giải chi tiết:

C

“are” -> “have been”

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Trong câu này sử dụng dấu hiệu của thì hoàn thành : for + khoảng thời gian

Dịch câu: Peter và Wendy gặp lần đầu vào năm 2006, và giờ họ đã lấy nhau được 3 năm rồi.


Câu 18: Some (A) people are believing (B) there is life on (C) other (D) planets.

  • A Some
  • B are believing
  • C on
  • D other

Lời giải chi tiết:

B

“are believing” -> believe

Câu này dùng thì hiện tại để chỉ một sự việc ở hiện tại. Động từ “believe” rất ít khi được dùng ở dạng Ving.

Dịch câu: Một vài người tin rằng có cuộc sống ở hành tinh khác


Câu 19: Recently, the island of Hawaii(A) had been (B) the subject of intensive research (C) on the occurrence (D) of earthquakes.

  • A the island of Hawaii
  • B had been
  • C intensive research
  • D on the occurrence

Lời giải chi tiết:

B

“had been” -> “has been”

Recently là trạng từ chỉ thời gian thường gặp ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch câu: Gần đây, đảo Hawaii là đối tượng của nhiều nghiên cứu về việc xảy ra động đất.


Câu 20: Every morning, the sun shines (A) in my bedroom window (B) and waking (C) me up (D).

  • A shines
  • B window
  • C waking
  • D up

Lời giải chi tiết:

            C

“waking” -> wakes

Các vế trước dùng thì hiện tại đơn, nên ở đây cũng phải chia ở thì hiện tại đơn

Dịch câu: Mỗi sáng, mặt trời chiếu sáng bên ngoài cửa sổ và đánh thức tôi dậy.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay