Câu hỏi

Cho phương trình hóa học sau: Cu2S.FeS2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình trên là

  • A 94.
  • B 95. 
  • C 98. 
  • D 106

Phương pháp giải:

Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố

\({\left. {\left( {C{u_2}S.Fe{S_2}} \right.} \right)^0} + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + \mathop N\limits^{ + 2} O + {H_2}O\)

Bước 2: Viết quá trình nhường, nhận e và đặt hệ số trước mỗi quá trình sao cho tổng e chất khử nhường = tổng e chất oxi hóa nhận

Bước 3: Đặt hệ số vào các chất trong phương trình

\(3C{u_2}S.Fe{S_2} + 46H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \,6\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + \mathop {3Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + 9{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + \mathop {25N}\limits^{ + 2} O + 14{H_2}O\) 

→ Tổng hệ số của các chất trong phương trình trên là: 3 + 46 + 6 + 3 + 9 + 25 + 14 = 106

Đáp án D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay