Câu hỏi

Cho mạch điện như hình vẽ, biết E = 24V, r = 1Ω, các điện trở: R1= 1 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 3 Ω; R4 = 8 Ω. Tính:

a) Cường độ dòng điện ở mạch chính và cường độ dòng  điện qua các điện trở?
b) Công suất của nguồn và công suất mạch ngoài?
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong thời gian 10 phút?
d) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N


Phương pháp giải:

a) Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch \(I = \frac{E}{{R + r}}\) với R là điện trở tương đương mạch ngoài và định luật Ôm cho đoạn mạch Ui = Ii.Ri

b) Công suất nguồn P = E.I; công suất mạch ngoài P = U.I

c) Nhiệt lượng Q = I2.R.t

d) UMN = VM - VN

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

E = 24V, r = 1Ω; R1=  1 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 3 Ω; R4 = 8 Ω. 

a) Cường độ dòng điện ở mạch chính và cường độ dòng điện qua các điện trở?

b) Công suất của nguồn và công suất mạch ngoài?

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong thời gian 10 phút?

d) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N

Giải:

 

a) Cấu tạo mạch ngoài: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)  

Điện trở mạch ngoài là: \({R_{ng}} = \frac{{{R_{13}}.{R_{24}}}}{{{R_{13}} + {R_{24}}}} = 3\Omega \)

Cường độ dòng điện trong mạch chính :  

\(I = \frac{E}{{{R_{ng}} + r}} = \frac{{24}}{{3 + 1}} = 6A\)

Hiệu điện thế : \({U_{AB}} = {U_{13}} = {U_{24}} = I.{R_{ng}} = 6.3 = 18{\rm{ }}V\)

Cường độ dòng điện qua R1 và R3là :  

\({I_{13}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{13}}}} = \frac{{18}}{4} = 4,5A\)

Cường độ dòng điện qua R2 và R4là: 

\({I_{24}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{24}}}} = \frac{{18}}{{12}} = 1,5A\)

b) Công suất nguồn là: 

\({P_{nguon}} = E.I = 24.6 = 144{\rm{ }}W\)

Công suất mạch ngoài là: 

\({P_{ngoai}} = U.I = 18.6 = 108{\rm{ }}W\)

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2là: 

\(Q = I_2^2.{R_2}t = 1,{5^2}.4.600 = 5400{\rm{ }}J\)

d) Hiệu điện thế:

\({U_{MN}} = {V_M}-{V_N} = {U_{AN}}-{U_{AM}} = 6-4,5 = 1,5{\rm{ }}V\)

 

 

 


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 - Xem ngay