Câu hỏi
Một khung dây quay đều trong từ trường \(\;\overrightarrow B \) vuông góc với trục quay của khung với tốc độ n = 1800 vòng/phút. Tại thời điểm t= 0, véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) của mặt phẳng khung dây hợp với \(\;\overrightarrow B \) một góc \(\frac{\pi }{6}\). Từ thông cực đại gửi qua khung dây là 0,01 Wb. Biểu thức của suất điện động của cảm ứng xuất hiện trong khung là
- A
\(e = 0,6\pi \cos (60\pi t - \frac{\pi }{3})\)V - B
\(e = 0,6\pi \cos (30\pi t + \frac{\pi }{2})\)V - C
\(e = 60\pi \cos (30\pi t + \pi )\)V - D
\(e = 0,6\pi \cos (60\pi t - \frac{\pi }{6})\)V
Phương pháp giải:
Công thức tính từ thông:
\(\Phi = {\Phi _0}.\cos \left( {\omega t + {\varphi _0}} \right)\)
Tốc độ góc : ω = \(\frac{{1800.2\pi }}{{60}} = 60\pi \)(rad/s)
Suất điện động e = Φ’
Lời giải chi tiết:
Công thức tính từ thông:
\(\Phi = {\Phi _0}.\cos \left( {\omega t + {\varphi _0}} \right)\)
Tốc độ góc : ω = \(\frac{{1800.2\pi }}{{60}} = 60\pi \)(rad/s)
Vì ban đầu vecto pháp tuyến và vec to cảm ứng từ lệch nhau góc 600 nên ta có biểu thức
\(\Phi = 0,01\pi .cos\left( {60\pi t + \frac{\pi }{6}} \right){\rm{W}}b\)
Suất điện động e = Φ’ nên
\(e = - 0,6\pi \sin (60\pi t + \frac{\pi }{6}) = 0,6\pi .\cos \left( {60\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V\)