Câu hỏi

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.

 

Tính hiệu điện thế : UAC và UBC

  • A UAC = 7,6V; UCB = -13,6V
  • B UAC = -7,6V; UCB = 13,6V
  • C UAC = 13,6V; UCB = -7,6V
  • D UAC = -13,6V; UCB = 7,6V

Phương pháp giải:

Phương pháp:

Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)

Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11

Lời giải chi tiết:

Cách giải:

Giả sử dòng điện mạch có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là:

\({U_{AB}} =  - {E_1} + {E_2} + I\left( {R + {r_1} + {r_2}} \right) \Rightarrow I = \frac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \frac{{6 + 8 - 4}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = \frac{1}{3}A\)

Vì I > 0 nên chiều dòng điện đã chọn từ A đến B là chiều đúng

Áp dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch AC và CB ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{AC}} = I.{r_1} - {E_1} = \frac{1}{3}.1,2 - 8 =  - 7,6V\\{U_{CB}} = I.\left( {R + {r_2}} \right) + {E_2} = \frac{1}{3}.\left( {28,4 + 0,4} \right) + 4 = 13,6V\end{array} \right.\)

Chọn B


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 - Xem ngay