Câu hỏi
Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định có phương trình sóng dừng \(u=4\sin \frac{\pi x}{12}cos(20\pi t+\frac{\pi }{2})\)cm, x (cm); t(s); x là khoảng cách từ một điểm trên dây đến đầu dây. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 3cm và 4cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ \(\sqrt{2}\)cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó Một khoảng thời gian ngắn nhất Dt thì phần tử Q có li độ \(2\sqrt{3}\) cm, giá trị của \(\Delta t\) là:
- A \(\frac{1}{30}\) s
- B \(\frac{1}{20}\) s
- C \(\frac{1}{15}\) s
- D \(\frac{1}{60}\) s
Phương pháp giải:
Sử dụng phương trình sóng dừng
Hai điểm nằm khác phía đối với một nút sóng thì luôn dao động ngược pha.
Biểu diễn dao động trên vòng tròn lượng giác
Lời giải chi tiết:
Xét sóng dừng sóng dừng ổn định có phương trình sóng dừng \(u=4\sin \frac{\pi x}{12}cos(20\pi t+\frac{\pi }{2})\)cm
Tại N là nút sóng: \(4\sin \frac{\pi {{x}_{N}}}{12}=0\to \frac{\pi {{x}_{N}}}{12}=k\pi \to {{x}_{N}}=12k\)
Tại P:
\({u_P} = 4\sin \frac{{\pi (x - 3)}}{{12}}cos(20\pi t + \frac{\pi }{2}) = 4\sin \frac{{\pi (12k - 3)}}{{12}}cos(20\pi t + \frac{\pi }{2}) = 4\sin (k\pi - \frac{\pi }{4})cos(20\pi t + \frac{\pi }{2})\)
\( \to {u_P} = \pm 2\sqrt 2 cos(20\pi t + \frac{\pi }{2})\)
biên độ sóng tại P là : \(2\sqrt 2\)
Tại Q:
\({u_Q} = 4\sin \frac{{\pi (x + 3)}}{{12}}cos(20\pi t + \frac{\pi }{2}) = 4\sin \frac{{\pi (12k - 3)}}{{12}}cos(20\pi t + \frac{\pi }{2}) = 4\sin (k\pi + \frac{\pi }{3})cos(20\pi t + \frac{\pi }{2})\)
\( \to {u_Q} = \pm 2\sqrt 3 cos(20\pi t + \frac{\pi }{2})\)
P và Q nằm ở hai phía của nút nên luôn dao động ngược pha, biểu diễn dao động tại hai điểm P,Q ở thời điểm t trên vòng tròn lượng giác
Để phần tử Q có li độ 2 cm, thì vecto quay biểu diễn dao động của Q phải quay góc\(\frac{2\pi }{3}\)
Thời gian để quay: \(\Delta t=\frac{\varphi }{\omega }=\frac{\frac{2\pi }{3}}{20\pi }=\frac{1}{30}\left( s \right)\)
Chọn A