Câu hỏi
Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
Câu 1: Tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên \(x\) sao cho \(8:x = 2.\)
- A \(A = \left\{ 4 \right\}\,\,;\,\,1\) phần tử
- B \(A = \left\{ {4;2} \right\}\,\,;\,\,2\) phần tử
- C \(A = \left\{ 2 \right\}\,\,;\,\,1\) phần tử
- D \(A = \left\{ 8 \right\}\,\,;\,\,1\) phần tử
Phương pháp giải:
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.
+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.
+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(8:x = 2\)
\(\begin{array}{l}x = 8:2\\x = 4\end{array}\)
Vậy tập hợp \(A\) gồm có một phần tử và được viết là: \(A = \left\{ 4 \right\}.\)
Chọn A.
Câu 2: Tập hợp \(B\) gồm các số tự nhiên \(x\) mà \(x + 3 < 5.\)
- A \(B = \left\{ {1;\,\,2} \right\}\,\,;\,\,2\) phần tử
- B \(B = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2} \right\}\,\,;\,\,3\) phần tử
- C \(B = \left\{ {0;\,\,1} \right\}\,\,;\,\,2\) phần tử
- D \(B = \left\{ {2;\,\,3} \right\}\,\,;\,\,2\) phần tử
Phương pháp giải:
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.
+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.
+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(x + 3 < 5\)
\(\begin{array}{l}x < 5 - 3\\x < 2.\end{array}\)
Như vậy các số tự nhiên thỏa mãn \(x < 2\) là \(x = 0,\,\,x = 1.\)
Vậy tập hợp \(B\) gồm có hai phần tử và được viết là: \(B = \left\{ {0;\,\,1} \right\}.\)
Chọn C.
Câu 3: Tập hợp \(C\) gồm các số tự nhiên khác \(0\) và không vượt quá \(50.\)
- A \(C = \left\{ {x \in \mathbb{N}|\,\,x \le 50} \right\}\,\,\,;\,\,\,51\) phần tử
- B \(C = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,\,x < 50} \right\}\,\,\,;\,\,\,49\) phần tử
- C \(C = \left\{ {x \in \mathbb{N}|\,\,x < 50} \right\}\,\,\,;\,\,\,49\) phần tử
- D \(C = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,\,x \le 50} \right\}\,\,\,;\,\,\,50\) phần tử
Phương pháp giải:
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.
+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.
+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có tập hợp \(C = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;.......;\,\,49;\,\,50} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,\,x \le 50} \right\}.\)
Như vậy tập hợp \(C\) gồm có \(50\) phần tử.
Chọn D.
Câu 4: Tập hợp \(D\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(23\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(1000.\)
- A \(D = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,23 \le \,\,x < 1000} \right\}\,\,\,;\,\,\,976\) phần tử
- B \(D = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,23 \le \,\,x < 1000} \right\}\,\,\,;\,\,\,977\) phần tử
- C \(D = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,23 < \,\,x \le 1000} \right\}\,\,\,;\,\,\,976\) phần tử
- D \(D = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,23 < \,\,x \le 1000} \right\}\,\,\,;\,\,\,977\) phần tử
Phương pháp giải:
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.
+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.
+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có tập hợp \(D = \left\{ {24;\,\,25;\,........;\,\,999;\,\,1000} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,23 < \,\,x \le 1000} \right\}.\)
Như vậy tập hợp \(D\) gồm có \(1000 - 24 + 1 = 977\) phần tử.
Chọn D.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay