Câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
- A 7,63
- B 4,87
- C 9,74
- D 8,34
Phương pháp giải:
Xét phản ứng 4,03 g X +O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2
Lập phương trình mdd giảm → mH2O
BTKL → mO2 → bảo toàn O → nO(X) → nX = 1/6 .nO(X)
→ số mol của 8,06 g X
BTKL mmuối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3
Lời giải chi tiết:
Xét phản ứng 4,03 g X +O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = nCO2 = 0,255 mol
mdd giảm = - mCO2 - mH2O + mCaCO3 = - 0,255.44 – mH2O + 25,5 = 9,87 → mH2O = 4,41 gam → nH2O = 0,245 mol
BTKL có mO2 = mCO2 + mH2O – mX = 0,255.44 + 4,41 – 4,03 = 11,6 g → nO2= 0,3625 mol
Bảo toàn O có 2nO2 + nO(X) = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 0,03 mol
Vì X là triglixerit nên nX = 1/6 .nO(X) = 0,005 mol
→ 8,06 g X có số mol là 0,005.8,06 : 4,03 = 0,01 mol
0,01 mol X + 0,03 mol NaOH → muối + 0,01 mol C3H5(OH)3
BTKL mmuối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 8,06 + 0,03.40 – 0,01.92 = 8,34 gam
Đáp án D