Câu hỏi
X là Trieste của một ancol no mạch hở và 3 axit cacboxylic mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c = 0,5 mol H2O. Biết rằng b – c = 5a. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn 5,92 gam X cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V là
- A 5,712 lít
- B 4,032 lít
- C 7,616 lít
- D 4,3008 lít
Phương pháp giải:
áp dụng công thức tính độ bất bão hòa k đối với 1 chất hữu cơ CxHyOz: a (mol)
Ta có \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{b - c}}{{k - 1}} \to a = \frac{{5a}}{{k - 1}} \Rightarrow k = 6\) → X có 6 liên kết pi trong đó có 3 liên kết pi trong nhóm COO, 3 liên kết pi trong gốc axit → X + 3Br2 → a → b
X + O2 → CO2 +H2O
Bảo toàn O → nO2
Bảo toàn khối lượng → mX
Lời giải chi tiết:
áp dụng công thức tính độ bất bão hòa k đối với 1 chất hữu cơ CxHyOz: a (mol)
Ta có \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{b - c}}{{k - 1}} \to a = \frac{{5a}}{{k - 1}} \Rightarrow k = 6\) → X có 6 liên kết pi trong đó có 3 liên kết pi trong nhóm COO, 3 liên kết pi trong gốc axit
→ X + 3Br2 → nX = 0,15 : 3 =0,05 mol = a
→ b = 5a + c = 5.0,05 + 0,5 = 0,75 mol
X + O2 → CO2 +H2O
Bảo toàn O có 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 2.0,75 + 0,5 = 2 → nO2 = (2 – 6.0,05) : 2 = 0,85 mol
Bảo toàn khối lượng mX + mO2 = mCO2 + mH2O → mX + 0,85.32 = 0,75.44 + 0,5.18 →mX = 14,8 g
5,92 g X có n = 5,92 : 14,8 . 0,05 = 0,02 mol
→nO2 = 0,02 : 0,05 . 0,85 = 0,34 mol → V = 7,616 lít
Đáp án C