Câu hỏi
Kết quả \(\left( {b;c} \right)\) của việc gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp, trong đó \(b\) là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ nhất, \(c\) là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai \({x^2} + bx + c = 0\). Xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm là
- A \(\frac{7}{{12}}\)
- B \(\frac{{17}}{{36}}\)
- C \(\frac{{23}}{{36}}\)
- D \(\frac{5}{{36}}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa xác suất \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\) với \(n\left( A \right)\) là số phần tử của biến cố \(A\) và \(n\left( \Omega \right)\) là số phần tử của không gian mẫu.
Lời giải chi tiết:
Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36.\)
Xét phương trình \({x^2} + bx + c = 0\) có \(\Delta = {b^2} - 4c\)
Để phương trình vô nghiệm thì \(\Delta < 0 \Leftrightarrow {b^2} - 4c < 0 \Rightarrow b < 2\sqrt c \) (vì \(b,c > 0\))
Mà \(b,c \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\) nên
+ Với \(c = 1 \Rightarrow b < 2 \Rightarrow b = 1\)
+ Với \(c = 2 \Rightarrow b < 2\sqrt 2 \Rightarrow b \in \left\{ {1;2} \right\}\)
+ Với \(c = 3 \Rightarrow b < 2\sqrt 3 \Rightarrow b \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
+ Với \(c = 4 \Rightarrow b < 2\sqrt 4 \Rightarrow b \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
+ Với \(c = 5 \Rightarrow b < 2\sqrt 5 \Rightarrow b \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
+ Với \(c = 6 \Rightarrow b < 2\sqrt 6 \Rightarrow b \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
Với A là biến cố “phương trình bậc hai \({x^2} + bx + c = 0\) vô nghiệm” thì số phần tử của biến cố A là \(n\left( A \right) = 1 + 2 + 3 + 3 + 4 + 4 = 17\)
Xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \frac{{17}}{{36}}\) .
Chọn B.