Câu hỏi
Số các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{{x^2} - 1}}\) là
- A \(3\)
- B \(0\)
- C \(1\)
- D \(2\)
Phương pháp giải:
Tìm ĐKXĐ
Đường thẳng \(x = {x_0}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu một trong các điều kiện sau được thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty .\)
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(x \ge - 3;\,x \ne 1;x \ne - 1.\)
+)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {\sqrt {x + 3} - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{8} \ne + \infty \) nên \(x = 1\) không là TCĐ của đồ thị hàm số đã cho.
+)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{{x^2} - 1}} = - \infty \) nên \(x = - 1\) là TCĐ của đồ thị hàm số đã cho.
Vậy đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận đứng \(x = - 1.\)
Chọn C.


