Câu hỏi

Cho lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\) cạnh đáy bằng \(a\). Biết khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {A'BC} \right)\) bằng \(\dfrac{a}{2}\). Tính thể tích lăng trụ đã cho.

  • A \(\dfrac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{16}}\)
  • B \(\dfrac{{3\sqrt 3 {a^3}}}{{16}}\)      
  • C  \(\dfrac{{3\sqrt 2 {a^3}}}{{16}}\)
  • D \(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{16}}\)

Phương pháp giải:

+) Dựng khoảng cách từ A đến (A’BC).

+) Tính \(AA'\). Tính \({{V}_{ABC.A'B'C'}}=AA'.{{S}_{ABC}}\).

Lời giải chi tiết:

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\Rightarrow AM\bot BC\).

Ta có \(\left\{ \begin{align}  & BC\bot AM \\  & BC\bot AA' \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( AA'M \right)\).

Trong \(\left( AA'M \right)\) kẻ \(AH\bot A'M\) ta có:

\(\left\{ \begin{align}  & AH\bot A'M \\  & AH\bot BC \\ \end{align}\right.\Rightarrow AH\bot \left( A'BC \right)\Rightarrow d\left( A;\left( A'BC \right)\right)=AH=\frac{a}{2}\).

Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\Rightarrow AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(AA'M\) ta có:

\(\eqalign{
& {1 \over {A{H^2}}} = {1 \over {AA{'^2}}} + {1 \over {A{M^2}}} \Leftrightarrow {4 \over {{a^2}}} = {4 \over {3{a^2}}} + {1 \over {AA{'^2}}} \cr
& \Leftrightarrow AA{'^2} = {{3{a^2}} \over 8} \Leftrightarrow AA' = {{a\sqrt 6 } \over 4} \cr} \)

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = {{a\sqrt 6 } \over 4}.{{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {{3\sqrt 2 {a^3}} \over {16}}\)

Chọn B.

 


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay