Câu hỏi
Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
Câu 1: \(\,\frac{{ - 15}}{4} + \frac{{ - 6}}{{17}} + \frac{{15}}{4}\)
- A \( \frac{{ 6}}{{17}}\)
- B \( \frac{{ - 6}}{{17}}\)
- C \( \frac{{ - 15}}{{4}}\)
- D \( \frac{{ 15}}{{4}}\)
Phương pháp giải:
Nhóm các phân số có cùng mẫu số lại rồi thực hiện phép tính cộng trừ các phân số có cùng mẫu số. Chú ý: phân số có tử số bằng 0 thì phân số đó bằng 0.
Lời giải chi tiết:
\(\,\frac{{ - 15}}{4} + \frac{{ - 6}}{{17}} + \frac{{15}}{4} = \left( {\frac{{ - 15}}{4} + \frac{{15}}{4}} \right) + \frac{{ - 6}}{{17}} = 0 + \frac{{ - 6}}{{17}} = \frac{{ - 6}}{{17}}\)
Chọn B
Câu 2: \(\,\left( {\frac{{21}}{8} - \frac{3}{4}} \right):\frac{3}{{16}}\)
- A \(38\)
- B \(25\)
- C \(10\)
- D \(100\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, kết quả được bao nhiêu ta chia thực hiện phép chia cho \(\frac{3}{{16}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\,\left( {\frac{{21}}{8} - \frac{3}{4}} \right):\frac{3}{{16}} = \left( {\frac{{21}}{8} - \frac{6}{8}} \right).\frac{{16}}{3} = \frac{{15}}{8}.\frac{{16}}{3} = 10\)
Chọn C
Câu 3: \(\,\frac{{ - 4}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 4}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{ - 5}}{9}\)
- A \(-2\)
- B \(1\)
- C \(-1\)
- D \(0\)
Phương pháp giải:
Phân tích \(\frac{{ - 4}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 4}}{9}.\frac{8}{{11}} = \frac{{ - 4}}{9}.\left( {\frac{3}{{11}} + \frac{8}{{11}}} \right) = \frac{{ - 4}}{9}\) kết quả bao nhiêu ta cộng với phân số còn lại.
Lời giải chi tiết:
\(\,\frac{{ - 4}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 4}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{ - 5}}{9} = \frac{{ - 4}}{9}.\left( {\frac{3}{{11}} + \frac{8}{{11}}} \right) + \frac{{ - 5}}{9} = \frac{{ - 4}}{9}.1 + \frac{{ - 5}}{9} = \frac{{ - 9}}{9} = - 1\)
Chọn C
Câu 4: \(\,\left( {2,8 - 1\frac{3}{5}} \right).\frac{{ - 25}}{{12}} + 4.\left( {1\frac{1}{{10}}:80\% } \right)\)
- A \(6\)
- B \(5\)
- C \(7\)
- D \(3\)
Phương pháp giải:
Viết số thập phân, số phần trăm, hỗn số về dạng phân số. Rồi thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên. Lưu ý: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng tử với tử, và giữ nguyên mẫu.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\left( {2,8 - 1\frac{3}{5}} \right).\frac{{ - 25}}{{12}} + 4.\left( {1\frac{1}{{10}}:80\% } \right) = \left( {\frac{{28}}{{10}} - \frac{8}{5}} \right).\frac{{ - 25}}{{12}} + 4.\left( {\frac{{11}}{{10}}:\frac{{80}}{{100}}} \right)\\ = \left( {\frac{{14}}{5} - \frac{8}{5}} \right).\frac{{ - 25}}{{12}} + 4.\left( {\frac{{11}}{{10}}:\frac{8}{{10}}} \right)\\ = \frac{6}{5}.\frac{{ - 25}}{{12}} + 4.\frac{{11}}{8}\\ = \frac{{ - 5}}{2} + \frac{{44}}{8} = \frac{{ - 20}}{8} + \frac{{44}}{8} = \frac{{24}}{8} = 3\end{array}\)
Chọn D
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay