Câu hỏi

(3 điểm)

Cho 18,4g hỗn hợp X gồm Fe và Mg. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho 18,4g X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 11,2 lít khí H2.

- Thí nghiệm 2: Cho 18,4g X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra V lít khí SO(sản phẩm khử duy nhất). Biết thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

b) Tính giá trị của V.

c) Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 ở trên vào 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam muối khan. Tính giá trị của a.


Phương pháp giải:

 Nhận biết các chât hóa học vô cơ

Lời giải chi tiết:

a) Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x và y

=> mX = 56x + 24y = 18,4g (1)

- Thí nghiệm 1:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

=> nH2 = nFe + nMg = x + y = 11,2: 22,4 = 0,5 mol (2)

Giải hệ phương trình (1), (2) => x = 0,2 mol ; y = 0,3 mol

=> %mFe = 56.0,2: 18,4 = 60,87% %mMg = 100% - %mFe = 100% - 60,87% = 39,13%

b)

- Thí nghiệm 2:

Các quá trình cho nhận e:

Mg0 → Mg+2 + 2e

Fe0 → Fe+3 + 3e

S+6 + 2e → S+4

Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2nMg + 3nFe = 2nSO2 = 2.0,3 + 3.0,2 = 1,2mol

=> nSO2 = 0,6 mol

=> VSO2 (dktc) = 0,6.22,4 = 13,44 lít

c) nNaOH = 0,8.1 = 0,8 mol và nSO2 = 0,6 mol

Ta có: 1 < nNaOH/nSO2 = 0,8/0,6 = 1,33 < 2 => Phản ứng tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3.

Đặt nNa2SO3 = u mol và nNaHSO3 = v mol

PTHH:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

 u             2u                u                  (mol)

SO2 + NaOH → NaHSO3

  v            v                 v                   (mol)

Theo đề bài ta có:

nSO2 = u + v = 0,6 (*)

nNaOH = 2u + v = 0,8 (**)

Giải hệ (*) và (**) thu được u = 0,2 và v = 0,4

Vậy dung dịch muối thu được chứa Na2SO3 (0,2 mol) và NaHSO3 (0,4 mol)

=> a = mNa2SO3 + mNaHSO3 = 126.0,2 + 104.0,4 = 66,8g

 


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay