Câu hỏi
Giá trị của phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) bằng \(0\) khi \(x\) bằng:
- A \( - 1\)
- B \(1\)
- C \( - 1\,;\,\,1\)
- D Một giá trị khác
Phương pháp giải:
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: (Kết luận) Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Giải phương trình \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\)
ĐKXĐ: \(x \ne - 1\)
\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0 \Leftrightarrow \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\,\,(tmdk)\end{array}\)
Vậy giá trị của phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) bằng \(0\) khi \(x = 1\).
Chọn B.