Bảng đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản và hàm hợp:
Giả sử \(f = f(x)\), \(g = g(x)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm \(x\) thuộc khoảng xác định. Ta có:
\((f + g)' = f' + g'\);
\((fg)' = f'g + fg'\);
\((f - g)' = f' - g'\);
\(\left( {\frac{f}{g}} \right)' = \frac{{f'g - fg'}}{{{g^2}}}\) \((g = g(x) \ne 0)\).
1) Cho hàm số \(f(x) = {x^{10}}\).
a) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm \(x\) bất kì.
b) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = 1\).
Giải:
a) Ta có: \(f'(x) = ({x^{10}})' = 10{x^9}.\)
b) Đạo hàm của hàm số tại điểm \({x_0} = 1\) là: \(f'(1) = 10\), \({1^9} = 10\).
2) Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt x \) tại điểm \({x_0} = 4\).
Giải:
Ta có: \(f'(x) = \frac{1}{{2\sqrt x }}\) với x > 0.
Vậy đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = 4\) là:
\(f'(4) = \frac{1}{{2\sqrt 4 }} = \frac{1}{4}\).
3) Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = \sin x\) tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{3}\).
Giải:
Ta có: \(f'(x) = \cos x\).
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{3}\) là: \(f'\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = \cos \frac{\pi }{3} = \frac{1}{2}\).
4) Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = \cos x\) tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{6}\).
Giải:
Ta có: \(f'(x) = - \sin x\).
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{6}\) là: \(f'\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = - \sin \frac{\pi }{6} = - \frac{1}{2}.\)
5) Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = \tan x\) tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{4}\).
Giải:
Ta có: \(f'(x) = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\quad (x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}).\)
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{4}\) là: \(f'\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{{{\cos }^2}\left( {\frac{\pi }{4}} \right)}} = 2\).
6) Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = \cot x\) tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{2}\).
Giải:
Ta có: \(f'(x) = - \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) \((x \ne k\pi ,k \in \mathbb{Z})\).
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{2}\) là \(f'\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = - \frac{1}{{{{\sin }^2}\left( {\frac{\pi }{2}} \right)}} = - 1\).
7) Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = {2^x}\) tại điểm \({x_0} = 1\).
Giải:
Ta có: \(f'(x) = {2^x}\ln 2\).
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = 1\) là: \(f'(1) = {2^1}\ln 2 = 2\ln 2\).
8) Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = \ln x\) tại điểm \({x_0} = 1\).
Giải:
Ta có: \(f'(x) = \frac{1}{x}\quad (x > 0).\)
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} = 1\) là: \(f'(1) = \frac{1}{1} = 1\).
9) Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) \(f(x) = {x^3} + x\);
b) \(g(x) = {x^4} - {x^2}\).
Giải:
a) \(f'(x) = ({x^3})' + (x)' = 3{x^2} + 1\).
b) \(g'(x) = ({x^4})' - ({x^2})' = 4{x^3} - 2x\).
10) Tính đạo hàm của hàm số: \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\).
Giải
Ta có: \(\left( {\frac{{2x + 1}}{{x - 1}}} \right)' = \frac{{(2x + 1)'(x - 1) - (2x + 1)(x - 1)}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{2(x - 1) - (2x + 1)}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{ - 3}}{{{{(x - 1)}^2}}}\).
11) Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) \(y = {(3 - 2x)^4}\);
b) \(y = \cos (4x + 5)\).
Giải:
a) Đặt \(u = 3 - 2x\), ta có: \(y = {u^4}\). Khi đó: \({y_u}' = 4{u^3}\); \({u_x}' = - 2\).
Theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
\({y_{x'}} = {y_u}' \cdot {u_x}' = 4{u^3} \cdot ( - 2) = - 8{u^3} = - 8{(3 - 2x)^3}.\)
b) Đặt \(u = 4x + 5\), ta có \(y = \cos u\). Khi đó: \({y_u}' = - \sin u\); \({u_x}' = 4\).
Theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
\({y_x}' = {y_u}' \cdot {u_x}' = ( - \sin u) \cdot 4 = - 4\sin u = - 4\sin (4x + 5)\).