Bài tập Ngữ âm Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World | Ôn hè Anh 6
Tải vềChoose the word which has a different sound in the underlined part. Choose the word with a different stress pattern.
Đề bài
Choose the word which has the underlined part pronounced diferently from the others.
-
A.
customer
-
B.
sticker
-
C.
student
-
D.
question
-
A.
stay
-
B.
listen
-
C.
student
-
D.
start
-
A.
recycle
-
B.
reusable
-
C.
simple
-
D.
pleasure
-
A.
single
-
B.
blessing
-
C.
simple
-
D.
bottle
-
A.
phone
-
B.
cold
-
C.
postcard
-
D.
forest
-
A.
stops
-
B.
bags
-
C.
cleans
-
D.
has
-
A.
although
-
B.
there
-
C.
tooth
-
D.
weather
-
A.
theatre
-
B.
third
-
C.
month
-
D.
then
-
A.
heat
-
B.
bread
-
C.
team
-
D.
meat
-
A.
beside
-
B.
frequent
-
C.
even
-
D.
female
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
-
A.
quiet
-
B.
silent
-
C.
busy
-
D.
aloud
-
A.
interesting
-
B.
exciting
-
C.
relaxing
-
D.
surprising
-
A.
simple
-
B.
alive
-
C.
narrow
-
D.
modern
-
A.
exhausting
-
B.
amazing
-
C.
listening
-
D.
annoying
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
-
A.
backpack
-
B.
contain
-
C.
landscape
-
D.
wireless
-
A.
workshop
-
B.
plaster
-
C.
afford
-
D.
cable
-
A.
reply
-
B.
pollute
-
C.
future
-
D.
machine
-
A.
allowing
-
B.
covering
-
C.
becoming
-
D.
depending
-
A.
reporting
-
B.
managing
-
C.
expecting
-
D.
replying
-
A.
delivering
-
B.
encouraging
-
C.
considering
-
D.
happening
Lời giải và đáp án
Choose the word which has the underlined part pronounced diferently from the others.
-
A.
customer
-
B.
sticker
-
C.
student
-
D.
question
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. customer /ˈkʌstəmə(r)/
B. sticker /ˈstɪkə(r)/
C. student /ˈstjuːdnt/
D. question /ˈkwestʃən/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /stʃ/, các phương án còn lại phát âm /st/.
Chọn D
-
A.
stay
-
B.
listen
-
C.
student
-
D.
start
Đáp án: B
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. stay /steɪ/
B. listen /ˈlɪsn/
C. student /ˈstjuːdnt/
D. start /stɑːt/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /st/.
Chọn B
-
A.
recycle
-
B.
reusable
-
C.
simple
-
D.
pleasure
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. recycle /ˌriːˈsaɪkl/
B. reusable /ˌriːˈjuːzəbl/
C. simple /ˈsɪmpl/
D. pleasure /ˈpleʒə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /le/, các phương án còn lại phát âm /l/.
Chọn D
-
A.
single
-
B.
blessing
-
C.
simple
-
D.
bottle
Đáp án: B
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. single /ˈsɪŋɡl/
B. blessing /ˈblesɪŋ/
C. simple /ˈsɪmpl/
D. bottle /ˈbɒtl/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /le/, các phương án còn lại phát âm /l/.
Chọn B
-
A.
phone
-
B.
cold
-
C.
postcard
-
D.
forest
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. phone /fəʊn/
B. cold /kəʊld/
C. postcard /ˈpəʊstkɑːd/
D. forest /ˈfɒrɪst/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.
Chọn D
-
A.
stops
-
B.
bags
-
C.
cleans
-
D.
has
Đáp án: A
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. stops /stɒps/
B. bags /bæɡz/
C. cleans /kliːnz/
D. has /hæz/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/.
Chọn A
-
A.
although
-
B.
there
-
C.
tooth
-
D.
weather
Đáp án: C
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. although /ɔːlˈðəʊ/
B. there /ðeə(r)/
C. tooth /tuːθ/
D. weather /ˈweðə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/.
Chọn C
-
A.
theatre
-
B.
third
-
C.
month
-
D.
then
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. theatre /ˈθɪətə(r)/
B. third /θɜːd/
C. month /mʌnθ/
D. then /ðen/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/.
Chọn D
-
A.
heat
-
B.
bread
-
C.
team
-
D.
meat
Đáp án: B
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. heat /hiːt/
B. bread /bred/
C. team /tiːm/
D. meat /miːt/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /iː/.
Chọn B
-
A.
beside
-
B.
frequent
-
C.
even
-
D.
female
Đáp án: A
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
A. beside /bɪˈsaɪd/
B. frequent /ˈfriːkwənt/
C. even /ˈiːvn/
D. female /ˈfiːmeɪl/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /iː/.
Chọn A
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
-
A.
quiet
-
B.
silent
-
C.
busy
-
D.
aloud
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. quiet /ˈkwaɪət/ => trọng âm 1
B. silent /ˈsaɪlənt/ => trọng âm 1
C. busy /ˈbɪzi/ => trọng âm 1
D. aloud /əˈlaʊd/ => trọng âm 2
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
-
A.
interesting
-
B.
exciting
-
C.
relaxing
-
D.
surprising
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ => trọng âm 1
B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ => trọng âm 2
C. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ => trọng âm 2
D. surprising /səˈpraɪzɪŋ/=> trọng âm 2
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn D
-
A.
simple
-
B.
alive
-
C.
narrow
-
D.
modern
Đáp án: B
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. simple /ˈsɪmpl/=> trọng âm 1
B. alive /əˈlaɪv/ => trọng âm 2
C. narrow /ˈnærəʊ/ => trọng âm 1
D. modern /ˈmɒdn/ => trọng âm 1
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
-
A.
exhausting
-
B.
amazing
-
C.
listening
-
D.
annoying
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. exhausting /ɪɡˈzɔːstɪŋ/ => trọng âm 2
B. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ => trọng âm 2
C. listening /ˈlɪs(ə)nɪŋ/ => trọng âm 1
D. annoying /əˈnɔɪɪŋ/ => trọng âm 2
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn D
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
-
A.
backpack
-
B.
contain
-
C.
landscape
-
D.
wireless
Đáp án: B
A. backpack /ˈbækpæk/ => trọng âm 1
B. contain /kənˈteɪn/ => trọng âm 2
C. landscape /ˈlændskeɪp/ => trọng âm 1
D. wireless /ˈwaɪələs/ => trọng âm 1
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
-
A.
workshop
-
B.
plaster
-
C.
afford
-
D.
cable
Đáp án: C
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ => trọng âm 1
B. plaster /ˈplɑːstə(r)/ => trọng âm 1
C. afford /əˈfɔːd/ => trọng âm 2
D. cable /ˈkeɪbl/ => trọng âm 1
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
-
A.
reply
-
B.
pollute
-
C.
future
-
D.
machine
Đáp án: C
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. reply /rɪˈplaɪ/ => trọng âm 2
B. pollute /pəˈluːt/ => trọng âm 2
C. future /ˈfjuːtʃə(r)/ => trọng âm 1
D. machine /məˈʃiːn/ => trọng âm 2
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
-
A.
allowing
-
B.
covering
-
C.
becoming
-
D.
depending
Đáp án: B
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. allowing /əˈlaʊɪŋ/ => trọng âm 2
B. covering /ˈkʌvərɪŋ/ => trọng âm 1
C. becoming /bɪˈkʌmɪŋ/ => trọng âm 2
D. depending /dɪˈpendɪŋ/ => trọng âm 2
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
-
A.
reporting
-
B.
managing
-
C.
expecting
-
D.
replying
Đáp án: B
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. reporting /rɪˈpɔːtɪŋ/ => trọng âm 2
B. managing /ˈmænɪdʒɪŋ/ => trọng âm 1
C. expecting /ɪkˈspektɪŋ/ => trọng âm 2
D. replying /rɪˈplaɪɪŋ/ => trọng âm 2
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
-
A.
delivering
-
B.
encouraging
-
C.
considering
-
D.
happening
Đáp án: D
- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.
- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.
- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.
A. delivering /dɪˈlɪvərɪŋ/ => trọng âm 2
B. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/ => trọng âm 2
C. considering /kənˈsɪdərɪŋ/ => trọng âm 2
D. happening /ˈhæpənɪŋ/ => trọng âm 1
Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn D
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập Ngữ âm Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World | Ôn hè Anh 6
- Bài tập Đọc hiểu Tiếng Anh 6 - Friends Plus | Ôn hè Anh 6
- Bài tập Nói và Viết Tiếng Anh 6 - Friends Plus | Ôn hè Anh 6
- Bài tập Từ vựng và Ngữ pháp Tiếng Anh 6 - Friends Plus | Ôn hè Anh 6
- Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Tiếng Anh - Đề số 12
- Bài tập Ngữ âm Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World | Ôn hè Anh 6
- Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Tiếng Anh - Đề số 12
- Bài tập Nói và Viết Tiếng Anh 6 - Friends Plus | Ôn hè Anh 6
- Bài tập Đọc hiểu Tiếng Anh 6 - Friends Plus | Ôn hè Anh 6
- Bài tập Từ vựng và Ngữ pháp Tiếng Anh 6 - Friends Plus | Ôn hè Anh 6