Đề bài

Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x + a}}{{b + c}} + \dfrac{{x + b}}{{a + c}} + \dfrac{{x + c}}{{a + b}} =  - 3\) là

  • A.

    $x = a + b + c$                                  

  • B.

    $x = a - b - c$               

  • C.

    $x = a + b - c$          

  • D.

    $x =  - \left( {a + b + c} \right)$

Phương pháp giải

Chuyển vế, cộng mỗi phân số bên vế trái với số \(1\). Chia làm ba nhóm số hạng.

Thực hiện phép qui đồng từng nhóm cho hợp lý để xuất hiện nhân tử chung.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x + a}}{{b + c}} + \dfrac{{x + b}}{{a + c}} + \dfrac{{x + c}}{{a + b}} =  - 3\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + a}}{{b + c}} + \dfrac{{x + b}}{{a + c}} + \dfrac{{x + c}}{{a + b}} +3=0\\\Leftrightarrow\left( {\dfrac{{x + a}}{{b + c}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + b}}{{a + c}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + c}}{{a + b}} + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + a + b + c}}{{b + c}} + \dfrac{{x + a + b + c}}{{a + c}} + \dfrac{{x + a + b + c}}{{a + b}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + a + b + c} \right)\left( {\dfrac{1}{{b + c}} + \dfrac{1}{{c + a}} + \dfrac{1}{{a + b}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x + a + b + c = 0\\ \Leftrightarrow x =  - \left( {a + b + c} \right)\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x =  - \left( {a + b + c} \right)\).

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phương trình nào sau đây không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phương trình $x - 12 = 6 - x$ có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nghiệm của phương trình $2x - 1 = 7$ là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phương trình \(2x - 3 = 12 - 3x\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho biết \(2x - 2 = 0\) . Tính giá trị của \(5{x^2} - 2\) .

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính giá trị của  \(\left( {5{x^2} + 1} \right)\left( {2x - 8} \right)\) biết \(\dfrac{1}{2}x + 15 = 17\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {3x + 6} \right| - 2 = 4\), biết phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình  \(2.\left( {x - 3} \right) + 5x\left( {x - 1} \right) = 5{x^2}\). Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho $A = \dfrac{{4x + 3}}{5} - \dfrac{{6x - 2}}{7}$ và \(B = \dfrac{{5x + 4}}{3} + 3\). Tìm giá trị của $x$ để \(A = B\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Kết luận nào sau đây là đúng nhất  khi nói về nghiệm \({x_0}\) của phương trình $\dfrac{{x + 1}}{2} + \dfrac{{x + 3}}{4} = 3 - \dfrac{{x + 2}}{3}$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai phương trình \(7\left( {x - 1} \right) = 13 + 7x\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 2x + 2\left( {x + 2} \right)\,\,\left( 2 \right)\)

Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho phương trình: \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\) , với $m$ là tham số.  Tìm \(m\) để phương trình vô số nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Gọi \({x_1}\) là nghiệm của phương trình ${x^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^2} - 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^3} + x - 4 - \left( {x - 4} \right)$ và \({x_2}\) là nghiệm của phương trình $x + \dfrac{{2x - 7}}{2} = 5 - \dfrac{{x + 6}}{2} + \dfrac{{3x + 1}}{5}$. Tính \({x_1}.{x_2}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm điều kiện của \(m\) để phương trình \(\left( {3m - 4} \right)x + m = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phương trình $\dfrac{{x - 12}}{{77}} + \dfrac{{x - 11}}{{78}}$$ = \dfrac{{x - 74}}{{15}} + \dfrac{{x - 73}}{{16}}$ có nghiệm là

Xem lời giải >>