Đề bài

Gọi \({x_1}\) là nghiệm của phương trình ${x^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^2} - 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^3} + x - 4 - \left( {x - 4} \right)$ và \({x_2}\) là nghiệm của phương trình $x + \dfrac{{2x - 7}}{2} = 5 - \dfrac{{x + 6}}{2} + \dfrac{{3x + 1}}{5}$. Tính \({x_1}.{x_2}\)

  • A.

    ${x_1}.{x_2} = 4$                                 

  • B.

    ${x_1}.{x_2} =  - 3$                              

  • C.

    ${x_1}.{x_2} = 1$          

  • D.

    ${x_1}.{x_2} = 3$

Phương pháp giải

Giải các phương trình đã cho để tìm nghiệm \({x_1};\,{x_2}\) .

Sau đó tính tích \({x_1}.{x_2}\) .

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+ Ta có ${x^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^2} - 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^3} + x - 4 - \left( {x - 4} \right)$

\( \Leftrightarrow {x^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^2} - 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - {x^3} - x + 4 + \left( {x - 4} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + 2\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 2\left( {{x^2} - 1} \right) - x + 4 + x - 4 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + 2 - 2{x^2} + 2 - x + 4 + x - 4 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( { - 4x - x + x} \right) + \left( {2 + 2 + 4 - 4} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 4x + 4 = 0\\ \Leftrightarrow  - 4x =  - 4\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

Suy ra \({x_1} = 1\) .

+ Ta có $x + \dfrac{{2x - 7}}{2} = 5 - \dfrac{{x + 6}}{2} + \dfrac{{3x + 1}}{5}$

\( \Leftrightarrow \dfrac{{10x}}{{10}} + \dfrac{{5\left( {2x - 7} \right)}}{{10}} = \dfrac{{50}}{{10}} - \dfrac{{5\left( {x + 6} \right)}}{{10}} + \dfrac{{2\left( {3x + 1} \right)}}{{10}}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{10x + 10x - 35}}{{10}} = \dfrac{{50 - 5x - 30 + 6x + 2}}{{10}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 20x - 35 = x + 22\\ \Leftrightarrow 20x - x = 22 + 35\\ \Leftrightarrow 19x = 57\\ \Leftrightarrow x = 57:19\\ \Leftrightarrow x = 3\end{array}\)

Suy ra \({x_2} = 3\) .

Nên \({x_1}.{x_2} = 1.3 = 3\) .

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phương trình nào sau đây không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phương trình $x - 12 = 6 - x$ có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nghiệm của phương trình $2x - 1 = 7$ là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phương trình \(2x - 3 = 12 - 3x\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho biết \(2x - 2 = 0\) . Tính giá trị của \(5{x^2} - 2\) .

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính giá trị của  \(\left( {5{x^2} + 1} \right)\left( {2x - 8} \right)\) biết \(\dfrac{1}{2}x + 15 = 17\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {3x + 6} \right| - 2 = 4\), biết phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình  \(2.\left( {x - 3} \right) + 5x\left( {x - 1} \right) = 5{x^2}\). Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho $A = \dfrac{{4x + 3}}{5} - \dfrac{{6x - 2}}{7}$ và \(B = \dfrac{{5x + 4}}{3} + 3\). Tìm giá trị của $x$ để \(A = B\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Kết luận nào sau đây là đúng nhất  khi nói về nghiệm \({x_0}\) của phương trình $\dfrac{{x + 1}}{2} + \dfrac{{x + 3}}{4} = 3 - \dfrac{{x + 2}}{3}$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai phương trình \(7\left( {x - 1} \right) = 13 + 7x\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 2x + 2\left( {x + 2} \right)\,\,\left( 2 \right)\)

Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho phương trình: \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\) , với $m$ là tham số.  Tìm \(m\) để phương trình vô số nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm điều kiện của \(m\) để phương trình \(\left( {3m - 4} \right)x + m = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phương trình $\dfrac{{x - 12}}{{77}} + \dfrac{{x - 11}}{{78}}$$ = \dfrac{{x - 74}}{{15}} + \dfrac{{x - 73}}{{16}}$ có nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x + a}}{{b + c}} + \dfrac{{x + b}}{{a + c}} + \dfrac{{x + c}}{{a + b}} =  - 3\) là

Xem lời giải >>