Đề bài

Cho phương trình \((m - 2){x^2} - 2(m + 1)x + m = 0\). Tìm các giá trị của $m$ để phương trình  có một nghiệm

  • A.

    $m =  - 2$

  • B.

    $m = 2;m =  - \dfrac{1}{4}$

  • C.

    $m =  - \dfrac{1}{4}$

  • D.

    $m \ne 2$

Phương pháp giải

Xét phương trình bậc hai dạng $a{x^2} + bx + c = 0$ với $b = 2b'$

TH1: $a = 0$

TH2: $a \ne 0$. Khi đó, phương trình có nghiệm kép\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right.\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Phương trình \((m - 2){x^2} - 2(m + 1)x + m = 0\) có $a = m - 2;b' =  - \left( {m + 1} \right);c = m$

Suy ra $\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - \left( {m - 2} \right)m = 4m + 1$

TH1: $m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2 \Rightarrow  - 6x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{3}$. Với $m = 2$ phương trình có một nghiệm $x = \dfrac{1}{3}$

TH2: $m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 2$

Để phương trình có nghiệm kép thì $\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\4m + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\m =  - \dfrac{1}{4}\end{array} \right. \Rightarrow m =  - \dfrac{1}{4}$

Vậy $m =  - \dfrac{1}{4}$ và $m = 2$ là giá trị cần tìm.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có biệt thức $b = 2b';\Delta ' = b{'^2} - ac$. Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi

  • A.

    $\Delta ' > 0$

  • B.

    $\Delta ' = 0$

  • C.

    $\Delta ' \ge 0$

  • D.

    $\Delta ' \le 0$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho phương trình bậc hai một ẩn $a{{x}^{2}}+bx+c=0\left( a\ne 0 \right)$, với $b=2b'$ và biệt thức $\Delta '=b{{'}^{2}}-ac$. Nếu $\Delta ' = 0$ thì

  • A.

    Phương trình  có hai nghiệm phân biệt

  • B.

    Phương trình  có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} =  - \dfrac{b}{a}$

  • C.

    Phương trình  có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} =  - \dfrac{{b'}}{a}$

  • D.

    Phương trình  có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} =  - \dfrac{{b'}}{{2a}}$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính $\Delta '$ và tìm số nghiệm của phương trình \(7{x^2} - 12x + 4 = 0\) .

  • A.

    $\Delta ' = 6$ và phương trình có hai nghiệm phân biệt

  • B.

    $\Delta ' = 8$ và phương trình có hai nghiệm phân biệt

  • C.

    $\Delta ' = 8$ và phương trình có nghiệm kép 

  • D.

    $\Delta ' = 0$ và phương trình có hai nghiệm phân biệt

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm $m$ để phương trình $2m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x - 3 = 0$ có nghiệm là $x = 2$.

  • A.

    $m =  - \dfrac{5}{4}$

  • B.

    $m = \dfrac{1}{4}$

  • C.

    $m = \dfrac{5}{4}$

  • D.

    $m =  - \dfrac{1}{4}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính $\Delta '$ và tìm nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 2\sqrt {11} x + 3 = 0\) .

  • A.

    $\Delta ' = 5$ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} = {x_2} = \dfrac{{\sqrt 1 1}}{2}$

  • B.

    $\Delta ' = 5$ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} = \dfrac{- 2\sqrt {11}  + \sqrt 5}{2}$ ;${x_2} = \dfrac{-2 \sqrt {11}  - \sqrt 5}{2}$

  • C.

    $\Delta ' = \sqrt 5 $ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} = \sqrt {11}  + \sqrt 5 ;{x_2} = \sqrt {11}  - \sqrt 5 $

  • D.

    $\Delta ' = 5$ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} =  \dfrac{- \sqrt {11}  + \sqrt 5}{2}$ ;${x_2} =  \dfrac{- \sqrt {11}  - \sqrt 5}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 3 = 0\). Với giá trị nào dưới đây của $m$ thì phương trình không có hai nghiệm phân biệt.

  • A.

    $m =  - \dfrac{5}{4}$

  • B.

    $m = \dfrac{1}{4}$

  • C.

    $m = \dfrac{5}{4}$

  • D.

    $m =  - \dfrac{1}{4}$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phương trình \(\left( {m - 3} \right){x^2} - 2mx + m - 6 = 0\). Tìm các giá trị của $m$ để phương trình vô nghiệm

  • A.

    $m <  - 2$

  • B.

    $m < 2$

  • C.

    $m < 3$

  • D.

    $m <  - 3$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm các giá trị của $m$ để phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m + 2 = 0\)  có nghiệm

  • A.

    $m \le \dfrac{1}{4}$

  • B.

    $m = 0$

  • C.

    $m \le \dfrac{1}{4};m \ne 0$

  • D.

    $m \ne \dfrac{1}{4}$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong trường hợp phương trình \( - {x^2} + 2mx - {m^2} - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là

  • A.

    ${x_1} = m - \sqrt { - m} ;{x_2} = m + \sqrt { - m} $

  • B.

    ${x_1} = m - \sqrt m ;{x_2} = m + \sqrt m $

  • C.

    ${x_1} = m - 2\sqrt { - m} ;{x_2} = m + 2\sqrt { - m} $

  • D.

    ${x_1} = 2m - \sqrt { - m} ;{x_2} = 2m + \sqrt { - m} $

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho phương trình \({x^2} + \left( {a + b + c} \right)x + \left( {ab + bc + ca} \right) = 0\) với \(a,b,c\) là ba cạnh của một tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

  • B.

    Phương trình luôn có nghiệm kép

  • C.

    Chưa đủ điều kiện để kết luận

  • D.

    Phương trình luôn vô nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Với giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất  \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x} = m\end{array} \right.\)

  • A.
    \(m = 4\)
  • B.
    \(m = - 2\)
  • C.
    \(m = 2\)
  • D.
    \(m = 1\)
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 5} \right)x + {m^2} + 3m - 6 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

  • A.
    \(m >  - \dfrac{{31}}{7}\)
  • B.
    \(m < - \dfrac{31}{7}\)
  • C.
    \(m \le - \dfrac{31}{7}\)
  • D.
    \(m \ge - \dfrac{31}{7}\)
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt.

  • A.
    \(m \in \mathbb{R}\)
  • B.
    \(m \ne 0\)
  • C.

    \(m \ne \dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \(m \ne  - \dfrac{3}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho Parabol \((P):y=\dfrac{1}{4}{{x}^{2}}\) và đường thẳng \((d):y=mx-2m+1\). Tìm m để (P) và (d) tiếp xúc nhau.

  • A.
     m = – 2                                   
  • B.
    m = 2                           
  • C.
    m = – 1                                   
  • D.
    m = 1
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}{{x}^{2}}\) có đồ thị (P) và đường thẳng (d): \(y=3mx-2\).Tìm m để đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.

  • A.

    \(m<\dfrac{-2}{3}\)                

  • B.

     \(m>\dfrac{2}{3}\)

  • C.

    \(m<\dfrac{-2}{3}\) hoặc \(m>\dfrac{2}{3}\)                  

  • D.

     \(\dfrac{-2}{3}<m<\dfrac{2}{3}\)

Xem lời giải >>