Đề bài

Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng $360$ dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp $1$ vượt mức $12\% $ , xí nghiệp $2$  vượt mức $10\% $ , do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng $400$ dụng cụ. Tính số dụng cụ xí nghiệp $2$ phải làm theo kế hoạch

  • A.

    \(160\) dụng cụ

  • B.

    \(200\) dụng cụ.

  • C.

    \(120\) dụng cụ.

  • D.

    \(240\) dụng cụ.

Phương pháp giải

Bước 1: Đặt ẩn số và điều kiện.

- Xác định hai đại lượng cần tìm (thường là số lượng ban đầu hoặc kế hoạch của mỗi đối tượng).

- Đặt các ẩn số, ví dụ $x$ và $y$, cho hai đại lượng đó.

- Nêu rõ đơn vị và điều kiện của các ẩn (ví dụ: $x, y$ là số dương, số nguyên, v.v.).

Bước 2: Lập hệ phương trình.

- Phương trình 1 (Tổng ban đầu/kế hoạch): Dựa vào thông tin về tổng số lượng hoặc tổng giá trị ban đầu/theo kế hoạch của hai đại lượng để lập phương trình thứ nhất (có dạng $x + y = \text{Tổng}$).

- Phương trình 2 (Thay đổi và tổng mới): Dựa vào thông tin về sự thay đổi của mỗi đại lượng (tăng/giảm bao nhiêu phần trăm, hoặc một lượng cụ thể) và tổng số lượng/giá trị sau khi thay đổi để lập phương trình thứ hai.

Nếu có sự thay đổi phần trăm, biến đổi phần trăm thành số thập phân hoặc phân số (ví dụ: tăng $p\%$ thì thành $(1 + \frac{p}{100}) \times \text{ẩn}$, giảm $q\%$ thì thành $(1 - \frac{q}{100}) \times \text{ẩn}$).

Tổng hợp các giá trị đã thay đổi để bằng tổng mới.

Bước 3: Giải hệ phương trình.

Sử dụng một trong các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

- Phương pháp thế: Rút gọn một ẩn từ một phương trình và thế vào phương trình còn lại để đưa về phương trình một ẩn.

- Phương pháp cộng đại số: Nhân các phương trình với các số thích hợp để hệ số của một ẩn trong hai phương trình trở thành đối nhau hoặc giống nhau, sau đó cộng hoặc trừ hai phương trình để khử ẩn đó.

Bước 4: Kiểm tra và kết luận.

- So sánh kết quả tìm được với điều kiện của ẩn và bối cảnh thực tế của bài toán để đảm bảo tính hợp lý.

- Trả lời câu hỏi của đề bài một cách rõ ràng và đầy đủ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi số dụng cụ cần làm của xí nghiệp $1$ và xí nghiệp $2$ lần lượt là : \(x,y\),

(\(x,y \in {N^*}\) \(x,y < 360\), dụng cụ).

Số dụng cụ xí nghiệp $1$ và xí nghiệp $2$ làm được khi vượt mức lần lượt là \(112\% x\) và \(110\% y\) ( dụng cụ).

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 360\\112\% x + 110\% y = 400\end{array} \right. \)

Giải hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 200\\y = 160\end{array} \right.\).

Vậy xí nghiệp $1$  phải làm \(200\) dụng cụ, xí nghiệp $2$ phải làm \(160\) dụng cụ.

Đáp án : A

Mở rộng

Dạng bài toán này liên quan trực tiếp đến việc sử dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

+ Biến số (Variables): Đại lượng chưa biết được ký hiệu bằng các chữ cái (ví dụ: $x, y$).

+ Phương trình (Equations): Biểu thức toán học thể hiện sự bằng nhau giữa hai vế, thường chứa các biến số.

+ Hệ phương trình: Tập hợp hai hay nhiều phương trình có chung các biến số, và mục tiêu là tìm giá trị của các biến số đó thỏa mãn tất cả các phương trình trong hệ.

+ Phần trăm (Percentages): Đại lượng thể hiện một phần của tổng thể dưới dạng phân số của 100. Trong bài toán này, phần trăm được dùng để mô tả sự vượt mức kế hoạch. Ví dụ, vượt mức $12\%$ nghĩa là làm được $100\% + 12\% = 112\%$ so với kế hoạch.

Trong bài toán cụ thể này, lý thuyết về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được ứng dụng như sau:

+ Xác định biến: Bài toán gọi số dụng cụ xí nghiệp $1$ và xí nghiệp $2$ phải làm theo kế hoạch lần lượt là $x$ và $y$. Điều kiện cho biến là $x, y \in N^*$ (số tự nhiên khác 0) và $x, y < 360$ (vì tổng là 360).

+ Thiết lập phương trình thứ nhất: Dựa trên thông tin "Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng $360$ dụng cụ", ta có phương trình đầu tiên thể hiện tổng số dụng cụ theo kế hoạch: $x + y = 360$.

+ Thiết lập phương trình thứ hai: Dựa trên thông tin thực tế "xí nghiệp $1$ vượt mức $12%$, xí nghiệp $2$ vượt mức $10\%$, do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng $400$ dụng cụ".

Số dụng cụ xí nghiệp $1$ thực làm là $112\%x$ (hoặc $1.12x$).

Số dụng cụ xí nghiệp $2$ thực làm là $110\%y$ (hoặc $1.10y$).

Tổng số dụng cụ thực làm là $400$, vậy ta có phương trình thứ hai: $112\%x + 110\%y = 400$ (hoặc $1.12x + 1.10y = 400$).

+ Hệ phương trình: Hai phương trình trên tạo thành hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: $\left\{ \begin{array}{l}x + y = 360\\112\% x + 110\% y = 400\end{array} \right.$.

+ Giải hệ phương trình: Bằng cách giải hệ phương trình này (ví dụ, sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số), ta tìm được giá trị của $x$ và $y$. Lời giải cung cấp kết quả là $x = 200$ và $y = 160$.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là $63$. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng $99$. Tổng các chữ số của số đó là

  • A.

    $9$

  • B.

    $8$

  • C.

    $7$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho một số có hai chữ số. Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là $5$. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng $\dfrac{3}{8}$ số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.

  • A.

    $12$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $50\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $45km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $165\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $30$  phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $AB$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $1,5$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một ôtô dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $3$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(10\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $5$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $60\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(38\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $2$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai \(2\,km\) ?

  • A.

    $7\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $9\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $10\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $4$  giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong $7$  giờ được quãng đường dài \(640\,km\). Hỏi vận tốc của tàu hỏa , biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô \(5\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $60\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $65\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau $4$  giờ $48$  phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong $4$ giờ, vòi II chảy  riêng trong $3$  giờ thì cả hai vòi chảy được $\dfrac{3}{4}$ bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.

  • A.

    $6$ giờ

  • B.

    $8$ giờ

  • C.

    $10$ giờ

  • D.

    $12$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được $800$ sản phẩm. Sang tháng thứ $2$ , tổ $1$ sản xuất vượt mức $12\% $ , tổ $2$  giảm $10\% $ so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được $786$  sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ $1$  làm được trong tháng đầu.

  • A.

    \(500\) sản phẩm.

  • B.

    \(300\) sản phẩm 

  • C.

    \(200\) sản phẩm.

  • D.

    \(400\) sản phẩm.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một tam giác có chiều cao bằng   $\dfrac{3}{4}$  cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm $3$  $dm$ và cạnh đáy giảm đi $3$  $dm$  thì diện tích của nó tăng thêm $12$  $d{m^2}$ . Tính diện tích của tam giác ban đầu.

  • A.

    $700\,\,d{m^2}$

  • B.

    $678\,\,d{m^2}$

  • C.

    $627\,\,d{m^2}$

  • D.

    $726\,\,d{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một khu vườn  hình chữ nhật có chu vi bằng $48$  $m.$ Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là $162$  $m$. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.

  • A.

    $24\,\,{m^2}$

  • B.

    $153\,\,{m^2}$

  • C.

    $135\,\,{m^2}$

  • D.

    $14\,\,{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai giá sách có $450$ cuốn. Nếu chuyển $50$ cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng $\dfrac{4}{5}$ số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.

  • A.

    $150$ cuốn

  • B.

    $300$ cuốn

  • C.

    $200$ cuốn

  • D.

    $250$ cuốn

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trên một cánh đồng cấy $60$ ha lúa giống mới và $40$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $460$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa mới trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $3$ ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn $4$ ha trồng lúa cũ là $1$  tấn.

  • A.

    $5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $6$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong một kì thi, hai trường $A,B$ có tổng cộng $350$  học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có $338$  học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường $A$ có \(97\% \)  và trường $B$ có \(96 \% \)  số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường $B$ có bao nhiêu học sinh dự thi.

  • A.

    $200$ học sinh

  • B.

    $150$ học sinh

  • C.

    $250$ học sinh

  • D.

    $225$ học sinh

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng $42$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $15$  m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $10\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $9\,\,m$

  • D.

    $8\,\,m$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $52\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $42km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $272\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $2$ giờ. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $BC$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $4$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một xe đạp dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $1$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(5\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $2$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $12\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $10\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $20\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(225\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $3$  giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai \(5\,km/h\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $45\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $50\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $5$  giờ, sau đó đi tiếp bằng xe máy trong $3$  giờ được quãng đường dài \(330\,km\). Hỏi vận tốc của ô tô , biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ôtô \(10\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $45\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hai bạn $A$ và $B$ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau $8$ ngày. Hỏi nếu $A$ làm riêng hết \(\dfrac{1}{3}\) công việc rồi nghỉ thì $B$ hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu ? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì  $A$ làm nhanh hơn B là $12$ ngày.

  • A.

    $16$ ngày

  • B.

    $18$ ngày

  • C.

    $10$ ngày

  • D.

    $12$ ngày

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{1}{4}$ cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao $2dm$ và giảm cạnh đáy $2dm$ thì diện tích tam giác tăng thêm $2,5{dm^2}$. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.

  • A.

    $1,5dm$ và $6dm$        

  • B.

    $2dm$ và $8dm$

  • C.

    $1dm$ và $4dm$  

  • D.

    $3dm$ và $12dm$

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một hình chữ nhật có chu vi $300cm$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5cm$ và giảm chiều dài $5cm$ thì diện tích tăng $275c{m^2}$. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

  • A.

    $120cm$ và $30cm$    

  • B.

    $105cm$ và $45cm$

  • C.

    $70cm$ và $80cm$ 

  • D.

    $90cm$ và $60cm$

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng \(\dfrac{5}{7}\) số viên bị ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?

  • A.

    250 viên

  • B.

    180 viên

  • C.

    120 viên

  • D.

    240 viên

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Trên một cánh đồng cấy $50$ ha lúa giống mới và $30$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $410$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa cũ trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $5$ ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn $6$ ha trồng lúa cũ là $0,5$  tấn.

  • A.

    $5,5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $4,5$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có $75\% $ học sinh đạt, trường 2 có $60\% $ đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

  • A.

    160 và 140

  • B.

    200 và 100

  • C.

    180 và 120 

  • D.

    Tất cả đều sai

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng $34$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $26$  m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $24\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $18\,\,m$

  • D.

    $20\,m$

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Để tổ chức đi tham quan hướng nghiệp cho 435 người gồm học sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê 11 chiếc xe gồm hai loại: loại 30 chỗ ngồi và loại 45 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ.

  • A.
    \(4\) xe loại \(30\) chỗ và \(7\) xe loại \(45\) chỗ
  • B.
    \(7\) xe loại \(30\) chỗ và \(4\) xe loại \(45\) chỗ
  • C.
    \(6\) xe loại \(30\) chỗ và \(5\) xe loại \(45\) chỗ
  • D.
    \(5\) xe loại \(30\) chỗ và \(6\) xe loại \(45\) chỗ
Xem lời giải >>
Bài 27 :

Mẹ bạn Lan mua trái cây ở siêu thị gồm hai loại cam và nho. Biết rằng \(1kg\) cam có giá \(150\) nghìn đồng, \(1kg\) nho có giá \(200\) nghìn đồng. Mẹ bạn Lan mua \(4kg\) cả hai loại trái cây hết tất cả \(700\) nghìn đồng. Hỏi mẹ bạn Lan đã mua bao nhiêu kg cam, bao nhiêu kg nho?

  • A.
    \(1kg\) cam và \(3kg\) nho
  • B.
    \(3kg\) cam và \(1kg\) nho
  • C.
    \(2kg\) cam và \(2kg\) nho
  • D.
    \(0,5kg\) cam và \(3,5kg\) nho
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Bạn N tiết kiệm bằng cách mỗi ngày bỏ tiền vào heo đất và chỉ dùng hai loại tiền giấy là tờ \(1000\) đồng và \(2000\) đồng. Hưởng ứng đợt vận động ủng hộ đồng bào bị lụt, bão nên N đập heo đất thu được \(160\,000\) đồng. Khi đó mẹ cho thêm bạn N số tờ tiền loại \(1000\) và số tờ tiền loại \(2000\) đồng lần lượt gấp 2 lần và 3 lần số tờ tiền cùng loại của bạn N có do tiết kiệm, vì vậy bạn N đã ủng hộ được tổng số tiền là \(560\,000\) đồng. Tính số tờ tiền mỗi loại của bạn N có do tiết kiệm.

  • A.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(60\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ

  • B.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(60\) tờ

  • C.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(80\) tờ

  • D.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(80\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hai trường THCS có tất cả \(450\) học sinh dự thi vào trường THPT Nguyễn Huệ với tỉ lệ trúng tuyển là \(75\% \)và \(60\% \). Tính số học sinh dự thi của mỗi trường biết tích số học sinh trúng tuyển của hai trường là \(21870\) học sinh.

  • A.
    \(250\) và \(200\)
  • B.
    \(260\) và \(190\)
  • C.
    \(270\) và \(180\)
  • D.
    \(280\) và \(170\)
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Sau Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019 – 2020, học sinh hia lớp 9A và 9B tặng lại thư viện trường 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp 9A tặng 6 quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách tham khảo; mỗi học sinh lớp 9B tặng 5 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Biết số sách giao khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số học sinh của mỗi lớp.

  • A.
    Số học sinh lớp 9A có 40 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh.
  • B.
    Số học sinh lớp 9A có 42 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh.
  • C.
    Số học sinh lớp 9A có 42 học sinh, lớp 9B có 40 học sinh.
  • D.
    Số học sinh lớp 9A có 40 học sinh, lớp 9B có 40 học sinh.
Xem lời giải >>