Đề bài

Cho hai điểm $B$ và $C$ cố định trên đường tròn $\left( {O;R} \right)$. Điểm $A$ thay đổi trên $\left( {O;R} \right)$. Gọi $H$ là trực tâm của $\Delta ABC$ và $D$ là điểm đối xứng của $H$ qua đường thẳng $BC$ . Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    $D$ luôn nằm trên đường tròn $\left( {O';R} \right)$ đối xứng của $\left( {O;R} \right)$ qua đường thẳng $BC$ 

  • B.

    $D$ luôn nằm trên một đường thẳng cố định song song với $BC$

  • C.

    $D$ luôn nằm trên đường trung trực của cạnh $BC$ .

  • D.

    $D$ luôn nằm trên đường tròn $\left( O;R \right)$.

Phương pháp giải

Vẽ hình và dựa vào các kiến thức về tứ giác nội tiếp.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trong một tam giác, điểm đối xứng của trực tâm $H$ qua một cạnh của nó thì nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Đây là một kiến thức cơ bản. Tuy nhiên ta có thể chứng minh lại bài toán này như sau:

Kẻ các đường cao $AM,BN,CP$ và gọi $D$ là điểm đối xứng của $H$ qua $BC$.

Ta có tứ giác $ANHP$ là một tứ giác nội tiếp, suy ra: $\widehat {PAN} + \widehat {PHN} = {180^o}$ hay $\widehat {BAC} + \widehat {BHC} = {180^o}$.

Mặt khác, có $D$ là điểm đối xứng của $H$ qua $BC$ nên $\widehat {BDC} = \widehat {BHC}$.

Do đó: $\widehat {BAC} + \widehat {BDC} = {180^o}$.

Suy ra $D$ nằm trên đường tròn $\left( O \right)$ ngoại tiếp $\Delta ABC$.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Ảnh $A'$ của $A\left( {4; - 3} \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ với \(d:2x\; - y = 0\) có tọa độ là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hình gồm $2$ đường tròn có tâm và bán kính khác nhau có bao nhiêu trục đối xứng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho tam giác $ABC$ với $A\left( {1;3} \right),B\left( {2; - 4} \right),C\left( {3; - 2} \right)$ và điểm $G$ và trọng tâm tam giác $ABC$. Ảnh $G'$  của $G$ qua phép đối xứng trục $Ox$ có tọa độ là 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho điểm $N\left( { - 2;3} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hình nào sau đây có nhiều trục đối xứng nhất ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\). Phép đối xứng trục \(Ox\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Phép tịnh tiến và phép đối xứng trục đều biến đường thẳng thành đường thẳng song song, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đương tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

(2) Tứ giác $ABCD$ là hình thang cân đáy \(AD//BC\). Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của hai cạnh bên $AB$ và $CD$. Khi đó, đường thẳng $MN$ là trục đối xứng của $ABCD$.

(3) Cho đường thẳng $d$ có phương trình \(y =  - x\). Ảnh của đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 7\) qua  phép đối xứng trục $d$ là \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 7\)

(4) Ảnh của đường phân giác ứng với góc phần tư thứ $(I)$ qua phép đối xứng trục $Oy$ là đường thẳng $d$ có phương trình \(y =  - x\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho parabol \(\left( P \right):y=4{x^2} - 7x + 3\). Phép đối xứng trục $Oy$ biến $\left( P \right)$ thành $\left( {P'} \right)$  có phương trình

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường tròn  \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} - 10x - 2y + 23 = 0\) và đường thẳng $d:x-y + 2 = 0$, phương trình đường tròn $\left( {C'} \right)$  là ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\) và \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} = 4\). Viết phương trình trục đối xứng của \(\left( C \right)\) và \(\left( {C'} \right)\) 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khẳng định nào sau đây sai ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:x + y - 2 = 0.\) Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép đối xứng trục \(Ox\) có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hàm số \(\left( C \right):\,\,y = \left| x \right|\). Giả sử \(\left( {C'} \right)\) đối xứng với \(\left( C \right)\) qua đường thẳng \(x = 1\). Khi đó, hàm số có đồ thị \(\left( {C'} \right)\) có dạng :

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trên tia phân giác ngoài $Cx$ của góc $C$ của tam giác $ABC$ lấy điểm $M$ không trùng với $C$ . Tìm mệnh đề đúng nhất ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Với mọi tứ giác $ABCD$, kí hiệu $S$ là diện tích của tứ giác $ABCD$. Chọn mệnh đề đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hai đường thẳng $a$ và $b$ cắt nhau tại điểm $O$. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho điểm \(A\left( {2;1} \right)\). Tìm điểm $B$ trên trục hoành và điểm $C$ trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất để chu vi tam giác $ABC$ nhỏ nhất.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho $x,y$ thỏa mãn \(x - 2y + 2 = 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + {{\left( {y - 5} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {x - 5} \right)}^2} + {{\left( {y - 7} \right)}^2}} \)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đường thẳng đối xứng với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + t\end{array} \right.\) qua đường thẳng \(\Delta :2{\rm{x}} + y + 6 = 0\) có phương trình là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính \(AB\). Điểm \(M\) nằm trên \(AB\). Qua \(AB\) kẻ dây \(CD\) tạo với \(AB\) một góc \({45^0}\). Gọi \(D'\) là điểm đối xứng của \(D\) qua \(AB\). Tính \(M{C^2} + MD{'^2}\)  theo \(R\)? 

Xem lời giải >>