Đề bài

Hình nào sau đây có nhiều trục đối xứng nhất ?

  • A.

    Hình thoi

  • B.

    Hình vuông

  • C.

    Hình elip

  • D.

    hình tròn.

Phương pháp giải

Liệt kê các trục đối xứng của từng hình.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hình thoi có $2$ trục đối xứng (hai đường chéo).

Hình vuông có $4$ trục đối xứng (hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối).

Elip có $2$ trục đối xứng (hai trục của Elip)

Hình tròn có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm (đường kính).

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Ảnh $A'$ của $A\left( {4; - 3} \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ với \(d:2x\; - y = 0\) có tọa độ là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hình gồm $2$ đường tròn có tâm và bán kính khác nhau có bao nhiêu trục đối xứng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho tam giác $ABC$ với $A\left( {1;3} \right),B\left( {2; - 4} \right),C\left( {3; - 2} \right)$ và điểm $G$ và trọng tâm tam giác $ABC$. Ảnh $G'$  của $G$ qua phép đối xứng trục $Ox$ có tọa độ là 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho điểm $N\left( { - 2;3} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\). Phép đối xứng trục \(Ox\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Phép tịnh tiến và phép đối xứng trục đều biến đường thẳng thành đường thẳng song song, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đương tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

(2) Tứ giác $ABCD$ là hình thang cân đáy \(AD//BC\). Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của hai cạnh bên $AB$ và $CD$. Khi đó, đường thẳng $MN$ là trục đối xứng của $ABCD$.

(3) Cho đường thẳng $d$ có phương trình \(y =  - x\). Ảnh của đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 7\) qua  phép đối xứng trục $d$ là \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 7\)

(4) Ảnh của đường phân giác ứng với góc phần tư thứ $(I)$ qua phép đối xứng trục $Oy$ là đường thẳng $d$ có phương trình \(y =  - x\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho parabol \(\left( P \right):y=4{x^2} - 7x + 3\). Phép đối xứng trục $Oy$ biến $\left( P \right)$ thành $\left( {P'} \right)$  có phương trình

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường tròn  \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} - 10x - 2y + 23 = 0\) và đường thẳng $d:x-y + 2 = 0$, phương trình đường tròn $\left( {C'} \right)$  là ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\) và \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} = 4\). Viết phương trình trục đối xứng của \(\left( C \right)\) và \(\left( {C'} \right)\) 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khẳng định nào sau đây sai ?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:x + y - 2 = 0.\) Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép đối xứng trục \(Ox\) có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hàm số \(\left( C \right):\,\,y = \left| x \right|\). Giả sử \(\left( {C'} \right)\) đối xứng với \(\left( C \right)\) qua đường thẳng \(x = 1\). Khi đó, hàm số có đồ thị \(\left( {C'} \right)\) có dạng :

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trên tia phân giác ngoài $Cx$ của góc $C$ của tam giác $ABC$ lấy điểm $M$ không trùng với $C$ . Tìm mệnh đề đúng nhất ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Với mọi tứ giác $ABCD$, kí hiệu $S$ là diện tích của tứ giác $ABCD$. Chọn mệnh đề đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hai đường thẳng $a$ và $b$ cắt nhau tại điểm $O$. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho điểm \(A\left( {2;1} \right)\). Tìm điểm $B$ trên trục hoành và điểm $C$ trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất để chu vi tam giác $ABC$ nhỏ nhất.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho $x,y$ thỏa mãn \(x - 2y + 2 = 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + {{\left( {y - 5} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {x - 5} \right)}^2} + {{\left( {y - 7} \right)}^2}} \)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hai điểm $B$ và $C$ cố định trên đường tròn $\left( {O;R} \right)$. Điểm $A$ thay đổi trên $\left( {O;R} \right)$. Gọi $H$ là trực tâm của $\Delta ABC$ và $D$ là điểm đối xứng của $H$ qua đường thẳng $BC$ . Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đường thẳng đối xứng với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + t\end{array} \right.\) qua đường thẳng \(\Delta :2{\rm{x}} + y + 6 = 0\) có phương trình là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính \(AB\). Điểm \(M\) nằm trên \(AB\). Qua \(AB\) kẻ dây \(CD\) tạo với \(AB\) một góc \({45^0}\). Gọi \(D'\) là điểm đối xứng của \(D\) qua \(AB\). Tính \(M{C^2} + MD{'^2}\)  theo \(R\)? 

Xem lời giải >>