Đề bài

Dân số của thành phố A hiện nay là $3$ triệu người. Biết rằng tỉ lệ tăng dân số hàng năm của thành phố A là $2\% $. Dân số của thành phố A sau $3$ năm nữa sẽ là:

  • A.

    $3183624$      

  • B.

    $2343625$

  • C.

    $2343626$     

  • D.

    $2343627$

Phương pháp giải

Sử dụng công thức tổng quát của cấp số nhân để tính số hạng thứ ba của dãy.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Theo giả thiết thì mỗi năm số dân của thành phố A tăng \(2\% \) nghĩa là dân số năm sau gấp năm trước \(1 + 2\%  = 1,02\) lần nên số dân theo các năm liên tiếp lập thành cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = {3.10^6}\) và công bội \(q = 1 + 0,02 \)

\(\Rightarrow {u_n} = {3.10^6}{\left( {1 + 0,02} \right)^n} \Rightarrow {u_3} = {3.10^6}{\left( {1 + 0,02} \right)^3} = 3183624\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết:  ${u_1} =  - 2,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết: ${u_1} = 3,{u_5} = 48$ . Lựa chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho  cấp số nhân$\left( {{u_n}} \right)$, biết:${u_1} =  - 2,\,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho  cấp số nhân$\left( {{u_n}} \right)$có ${u_1} =  - 1;\,q = \dfrac{{ - 1}}{{10}}$. Số $\dfrac{1}{{{{10}^{103}}}}$ là số hạng thứ bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết:  ${u_5} = 3,{u_6} =  - 6$ . Lựa chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dãy số nào trong các dãy số sau không phải là cấp số nhân:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q > 0\) . Biết \({u_2} = 4;{u_4} = 9\) .

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số đo bốn góc của một tứ giác lồi lập thành một cấp số nhân, biết rằng số đo của góc lớn nhất gấp $8$  lần số đo của góc nhỏ nhất. Tìm góc lớn nhất:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hai số $x$ và $y$ biết các số \(x - y;x + y;3x - 3y\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng và các số \(x - 2;y + 2;2x + 3y\) theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân. Tìm $x;y$:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với công sai khác $0$. Biết rằng các số \({u_1}{u_2};{u_2}{u_3};{u_1}{u_3}\) theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân với công bội \(q \ne 0\). Khi đó $q$ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ba số dương lập thành cấp số nhân, tích của số hạng thứ nhất và số hạng thứ ba bằng $36$. Một cấp số cộng có $n$ số hạng, công sai $d = 4$, tổng các số hạng bằng $510$. Biết số hạng đầu của cấp số cộng bằng số hạng thứ 2 của cấp số nhân. Khi đó $n$ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ poloni $210$ là $138$ ngày (nghĩa là sau $138$ ngày khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn một nửa). Khi đó khối lượng còn lại của $20$ gam poloni $210$ sau $7314$ ngày là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính tổng \({S_n} = 1 + 11 + 111 + ... + 11...11\) (có $10$ chữ số $1$)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính tổng \({S_n} = 1 + 2a + 3{a^2} + 4{a^3} + ... + \left( {n + 1} \right){a^n}\) ($a \ne 1$ là số cho trước)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} =  - 3$ và $q =  - 2.$ Tính tổng \(10\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: \({x^3} - 7{x^2} + 2\left( {{m^2} + 6m} \right)x - 8 = 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm \(x\) để các số \(2;{\rm{ }}\,8;{\rm{ }}\,x;{\rm{ }}\,128\) theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

Xem lời giải >>