Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày, đội I làm được nhiều gấp rưỡi đội II. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn đường đó trong bao lâu?
(Giả sử năng suất của mỗi đội là không đổi).
Gọi x, y lần lượt là số ngày để đội I và đội II hoàn thành công việc nếu làm riêng một mình \((x,y > 0)\).
Mỗi ngày đội I làm được \(\frac{1}{x}\) (công việc) và đội II làm được \(\frac{1}{y}\) (công việc).
Mỗi ngày đội I làm được nhiều gấp rưỡi đội II nên ta có phương trình thứ nhất.
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì xong công việc nên mỗi ngày, hai đội làm chung được \(\frac{1}{{24}}\) (công việc), ta có phương trình thứ hai.
Từ đó ta có hệ phương trình với \(\frac{1}{x}\) và \(\frac{1}{y}\).
Đặt \(u = \frac{1}{x}\) và \(v = \frac{1}{y}\) thì ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mới là u và v.
Giải hệ để tìm u, v.
Từ đó tìm x, y.
Gọi x, y lần lượt là số ngày để đội I và đội II hoàn thành công việc nếu làm riêng một mình \((x,y > 0)\).
Mỗi ngày đội I làm được \(\frac{1}{x}\) (công việc) và đội II làm được \(\frac{1}{y}\) (công việc).
Mỗi ngày đội I làm được nhiều gấp rưỡi đội II nên ta có phương trình \(\frac{1}{x} = 1,5 \cdot \frac{1}{y}\) hay
\(\frac{1}{x} = \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{y}\) (1).
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì xong công việc nên mỗi ngày, hai đội làm chung được \(\frac{1}{{24}}\) (công việc).
Ta có phương trình: \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{24}}\) (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{x} = \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{y}}\\{\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{24}}}\end{array}} \right.\)
Đặt \(u = \frac{1}{x}\) và \(v = \frac{1}{y}\) thì ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mới là u và v như sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = \frac{3}{2}v}\\{u + v = \frac{1}{{24}}}\end{array}} \right.\)
Thế \(u = \frac{3}{2}v\) vào phương trình \(u + v = \frac{1}{{24}}\) được \(\frac{3}{2}v + v = \frac{1}{{24}}\) hay \(\frac{5}{2}v = \frac{1}{{24}}\) suy ra \(v = \frac{1}{{60}}.\)
Do đó, \(u = \frac{3}{2}v = \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{{60}} = \frac{1}{{40}}\).
Từ đó, ta có: \(u = \frac{1}{x} = \frac{1}{{40}}\) suy ra \(x = 40\); \(v = \frac{1}{y} = \frac{1}{{60}}\) suy ra \(y = 60\).
Các giá trị tìm được của x và y đều thỏa mãn điều kiện.
Vậy nếu làm một mình thì đội I làm xong đoạn đường đó trong 40 ngày, còn đội II làm xong trong 60 ngày.
Dạng bài toán này thuộc loại bài toán năng suất hay bài toán làm chung công việc.
- Năng suất của một đội/người được định nghĩa là phần công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian (ví dụ: mỗi ngày).
- Nếu một đội hoàn thành công việc trong $x$ ngày, thì năng suất mỗi ngày của đội đó là $\frac{1}{x}$ (phần công việc/ngày).
- Khi hai đội cùng làm việc, tổng năng suất của họ bằng tổng năng suất riêng lẻ của từng đội. Ví dụ, nếu đội I có năng suất $\frac{1}{x}$ và đội II có năng suất $\frac{1}{y}$, thì khi làm chung, năng suất của họ là $\frac{1}{x} + \frac{1}{y}$.
- Nếu hai đội làm chung hoàn thành công việc trong $T$ ngày, thì tổng năng suất mỗi ngày của họ là $\frac{1}{T}$.
Phương pháp giải chung cho dạng bài toán năng suất:
Bước 1: Xác định và đặt biến:
Gọi các biến đại diện cho thời gian mỗi cá nhân hoặc đội hoàn thành toàn bộ công việc một mình (ví dụ: $x, y, z$...). Đặt điều kiện phù hợp cho biến (ví dụ: $x, y, z > 0$).
Bước 2: Biểu diễn năng suất:
Biểu diễn năng suất của mỗi cá nhân/đội trong một đơn vị thời gian (ví dụ: mỗi ngày, mỗi giờ) dưới dạng phân số (ví dụ: $\frac{1}{x}, \frac{1}{y}$). Coi toàn bộ công việc là 1 đơn vị.
Bước 3: Lập các phương trình:
Dựa vào các thông tin trong đề bài để thiết lập các phương trình. Các mối quan hệ thường gặp:
- Mối quan hệ năng suất giữa các đối tượng: Ví dụ, một người làm nhanh gấp mấy lần người khác.
- Tổng năng suất khi làm chung: Nếu các đối tượng làm chung và hoàn thành công việc trong thời gian $T$, thì tổng năng suất của họ là $\frac{1}{T}$.
- Phần việc hoàn thành trong một khoảng thời gian: Năng suất nhân với thời gian làm việc sẽ ra phần công việc đã hoàn thành.
Bước 4: Giải hệ phương trình:
- Thường các bài toán này sẽ dẫn đến một hệ phương trình. Có thể sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ (ví dụ: đặt $u = \frac{1}{x}, v = \frac{1}{y}$) để chuyển về hệ phương trình bậc nhất, giúp việc giải toán dễ dàng hơn.
- Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, cộng đại số để tìm giá trị của các ẩn phụ, rồi từ đó tìm giá trị của các biến ban đầu ($x, y$).
Bước 5: Kiểm tra và kết luận:
- So sánh các giá trị tìm được với điều kiện ban đầu của biến (ví dụ: $x, y > 0$).
- Trình bày kết quả một cách rõ ràng, phù hợp với yêu cầu của đề bài.
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là $63$. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng $99$. Tổng các chữ số của số đó là
-
A.
$9$
-
B.
$8$
-
C.
$7$
-
D.
$6$
Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là $5$. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng $\dfrac{3}{8}$ số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.
-
A.
$12$
-
B.
$16$
-
C.
$14$
-
D.
$6$
Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $50\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $45km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $165\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $30$ phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $AB$.
-
A.
$2$ giờ
-
B.
$1,5$ giờ
-
C.
$1$ giờ
-
D.
$3$ giờ
Một ôtô dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $3$ giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(10\,km\) thì đến nơi chậm mất $5$ giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$35\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$50\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$60\,{\rm{km/h}}$
Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(38\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $2$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai \(2\,km\) ?
-
A.
$7\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$8\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$9\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$10\,{\rm{km/h}}$
Một khách du lịch đi trên ôtô $4$ giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong $7$ giờ được quãng đường dài \(640\,km\). Hỏi vận tốc của tàu hỏa , biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô \(5\,km\) ?
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$50\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$60\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$65\,{\rm{km/h}}$
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau $4$ giờ $48$ phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong $4$ giờ, vòi II chảy riêng trong $3$ giờ thì cả hai vòi chảy được $\dfrac{3}{4}$ bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.
-
A.
$6$ giờ
-
B.
$8$ giờ
-
C.
$10$ giờ
-
D.
$12$ giờ
Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được $800$ sản phẩm. Sang tháng thứ $2$ , tổ $1$ sản xuất vượt mức $12\% $ , tổ $2$ giảm $10\% $ so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được $786$ sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ $1$ làm được trong tháng đầu.
-
A.
\(500\) sản phẩm.
-
B.
\(300\) sản phẩm
-
C.
\(200\) sản phẩm.
-
D.
\(400\) sản phẩm.
Một tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{3}{4}$ cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm $3$ $dm$ và cạnh đáy giảm đi $3$ $dm$ thì diện tích của nó tăng thêm $12$ $d{m^2}$ . Tính diện tích của tam giác ban đầu.
-
A.
$700\,\,d{m^2}$
-
B.
$678\,\,d{m^2}$
-
C.
$627\,\,d{m^2}$
-
D.
$726\,\,d{m^2}$
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng $48$ $m.$ Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là $162$ $m$. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.
-
A.
$24\,\,{m^2}$
-
B.
$153\,\,{m^2}$
-
C.
$135\,\,{m^2}$
-
D.
$14\,\,{m^2}$
Hai giá sách có $450$ cuốn. Nếu chuyển $50$ cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng $\dfrac{4}{5}$ số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.
-
A.
$150$ cuốn
-
B.
$300$ cuốn
-
C.
$200$ cuốn
-
D.
$250$ cuốn
Trên một cánh đồng cấy $60$ ha lúa giống mới và $40$ ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $460$ tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên $1$ ha là bao nhiêu, biết rằng $3$ ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn $4$ ha trồng lúa cũ là $1$ tấn.
-
A.
$5$ tấn
-
B.
$4$ tấn
-
C.
$6$ tấn
-
D.
$3$ tấn
Trong một kì thi, hai trường $A,B$ có tổng cộng $350$ học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có $338$ học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường $A$ có \(97\% \) và trường $B$ có \(96 \% \) số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường $B$ có bao nhiêu học sinh dự thi.
-
A.
$200$ học sinh
-
B.
$150$ học sinh
-
C.
$250$ học sinh
-
D.
$225$ học sinh
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng $42$ m. Đường chéo hình chữ nhật dài $15$ m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.
-
A.
$10\,\,m$
-
B.
$12\,\,m$
-
C.
$9\,\,m$
-
D.
$8\,\,m$
Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $52\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $42km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $272\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $2$ giờ. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $BC$.
-
A.
$2$ giờ
-
B.
$4$ giờ
-
C.
$1$ giờ
-
D.
$3$ giờ
Một xe đạp dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $1$ giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(5\,km\) thì đến nơi chậm mất $2$ giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
-
A.
$8\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$12\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$10\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$20\,{\rm{km/h}}$
Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(225\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $3$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai \(5\,km/h\) ?
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$35\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$45\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$50\,{\rm{km/h}}$
Một khách du lịch đi trên ôtô $5$ giờ, sau đó đi tiếp bằng xe máy trong $3$ giờ được quãng đường dài \(330\,km\). Hỏi vận tốc của ô tô , biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ôtô \(10\,km\) ?
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$50\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$35\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$45\,{\rm{km/h}}$
Hai bạn $A$ và $B$ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau $8$ ngày. Hỏi nếu $A$ làm riêng hết \(\dfrac{1}{3}\) công việc rồi nghỉ thì $B$ hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu ? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì $A$ làm nhanh hơn B là $12$ ngày.
-
A.
$16$ ngày
-
B.
$18$ ngày
-
C.
$10$ ngày
-
D.
$12$ ngày
Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức $30\% $ và tổ II bị giảm năng suất $22\% $ so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
-
A.
$400$ sản phẩm
-
B.
$450$ sản phẩm
-
C.
$390$ sản phẩm
-
D.
$500$ sản phẩm
Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{1}{4}$ cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao $2dm$ và giảm cạnh đáy $2dm$ thì diện tích tam giác tăng thêm $2,5{dm^2}$. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.
-
A.
$1,5dm$ và $6dm$
-
B.
$2dm$ và $8dm$
-
C.
$1dm$ và $4dm$
-
D.
$3dm$ và $12dm$
Một hình chữ nhật có chu vi $300cm$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5cm$ và giảm chiều dài $5cm$ thì diện tích tăng $275c{m^2}$. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
-
A.
$120cm$ và $30cm$
-
B.
$105cm$ và $45cm$
-
C.
$70cm$ và $80cm$
-
D.
$90cm$ và $60cm$
Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng \(\dfrac{5}{7}\) số viên bị ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?
-
A.
250 viên
-
B.
180 viên
-
C.
120 viên
-
D.
240 viên
Trên một cánh đồng cấy $50$ ha lúa giống mới và $30$ ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $410$ tấn thóc. Hỏi năng suất lúa cũ trên $1$ ha là bao nhiêu, biết rằng $5$ ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn $6$ ha trồng lúa cũ là $0,5$ tấn.
-
A.
$5,5$ tấn
-
B.
$4$ tấn
-
C.
$4,5$ tấn
-
D.
$3$ tấn
Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có $75\% $ học sinh đạt, trường 2 có $60\% $ đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:
-
A.
160 và 140
-
B.
200 và 100
-
C.
180 và 120
-
D.
Tất cả đều sai
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng $34$ m. Đường chéo hình chữ nhật dài $26$ m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.
-
A.
$24\,\,m$
-
B.
$12\,\,m$
-
C.
$18\,\,m$
-
D.
$20\,m$
Trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được \(610\) sản phẩm. Trong quý II, số sản phẩm tổ A tăng thêm \(10\%,\) tổ B tăng thêm \(14\%\) so với quý I, do đó cả hai tổ sản xuất được \(681\) sản phẩm. Hỏi trong quý I, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
-
A.
Tổ A: \(360\) sản phẩm; tổ B: \(250\) sản phẩm
-
B.
Tổ A: \(250\) sản phẩm; tổ B: \(360\) sản phẩm
-
C.
Tổ A: \(320\) sản phẩm; tổ B: \(290\) sản phẩm
-
D.
Tổ A: \(290\) sản phẩm; tổ B: \(320\) sản phẩm
Để tổ chức đi tham quan hướng nghiệp cho 435 người gồm học sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê 11 chiếc xe gồm hai loại: loại 30 chỗ ngồi và loại 45 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ.
-
A.
\(4\) xe loại \(30\) chỗ và \(7\) xe loại \(45\) chỗ
-
B.
\(7\) xe loại \(30\) chỗ và \(4\) xe loại \(45\) chỗ
-
C.
\(6\) xe loại \(30\) chỗ và \(5\) xe loại \(45\) chỗ
-
D.
\(5\) xe loại \(30\) chỗ và \(6\) xe loại \(45\) chỗ
Mẹ bạn Lan mua trái cây ở siêu thị gồm hai loại cam và nho. Biết rằng \(1kg\) cam có giá \(150\) nghìn đồng, \(1kg\) nho có giá \(200\) nghìn đồng. Mẹ bạn Lan mua \(4kg\) cả hai loại trái cây hết tất cả \(700\) nghìn đồng. Hỏi mẹ bạn Lan đã mua bao nhiêu kg cam, bao nhiêu kg nho?
-
A.
\(1kg\) cam và \(3kg\) nho
-
B.
\(3kg\) cam và \(1kg\) nho
-
C.
\(2kg\) cam và \(2kg\) nho
-
D.
\(0,5kg\) cam và \(3,5kg\) nho
Bạn N tiết kiệm bằng cách mỗi ngày bỏ tiền vào heo đất và chỉ dùng hai loại tiền giấy là tờ \(1000\) đồng và \(2000\) đồng. Hưởng ứng đợt vận động ủng hộ đồng bào bị lụt, bão nên N đập heo đất thu được \(160\,000\) đồng. Khi đó mẹ cho thêm bạn N số tờ tiền loại \(1000\) và số tờ tiền loại \(2000\) đồng lần lượt gấp 2 lần và 3 lần số tờ tiền cùng loại của bạn N có do tiết kiệm, vì vậy bạn N đã ủng hộ được tổng số tiền là \(560\,000\) đồng. Tính số tờ tiền mỗi loại của bạn N có do tiết kiệm.
-
A.
Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(60\) tờ
Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ
-
B.
Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ
Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(60\) tờ
-
C.
Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ
Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(80\) tờ
-
D.
Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(80\) tờ
Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ