Đề bài

Đoạn đường AB dài 180 km. Cùng một lúc xe máy đi từ A và ô tô đi từ B, xe máy gặp ô tô tại C cách A là 80 km. Nếu xe máy khởi hành sau ô tô 54 phút thì chúng gặp nhau tại D cách A là 60 km. Tính vận tốc của ô tô và xe máy.

Phương pháp giải

Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h) (x > 0), vận tốc của ô tô là y (km/h) (y > 0).

Biểu diễn thời gian xe máy đi từ A đến C, thời gian ô tô đi từ B đến C để lập phương trình thứ nhất.

Biểu diễn thời gian xe máy đi từ A đến D, thời gian ô tô đi từ B đến D để lập phương trình thứ hai.

Từ đó ta lập được hệ phương trình.

Đặt \(\frac{1}{x} = u;\frac{1}{y} = v\), hệ phương trình trở thành hệ phương trình hai ẩn u và v.

Giải hệ phương trình tìm u, v từ đó tính x, y.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h) (x > 0), vận tốc của ô tô là y (km/h) (y > 0).

Thời gian xe máy đi từ A đến C là: \(\frac{{80}}{x}\) (giờ)

Quãng đường ô tô đi từ B đến C là: 180 – 80 = 100 (km)

Thời gian ô tô đi từ B đến C là: \(\frac{{100}}{y}\) (giờ)

Vì hai xe cùng xuất phát và gặp nhau tại C nên \(\frac{{80}}{x} = \frac{{100}}{y}\) (1)

Thời gian xe máy đi từ A đến D là: \(\frac{{60}}{x}\) (giờ)

Khoảng cách từ B đến D là: 180 – 60 = 120 (km)

Thời gian ô tô đi từ B đến D là: \(\frac{{120}}{y}\) (giờ)

Vì xe máy khởi hành sau ô tô 54 phút = \(\frac{9}{{10}}\) giờ nên \(\frac{{60}}{x} = \frac{{120}}{y} - \frac{9}{{10}}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{80}}{x} = \frac{{100}}{y}\\\frac{{60}}{x} = \frac{{120}}{y} - \frac{9}{{10}}\end{array} \right.\)

Đặt \(\frac{1}{x} = u;\frac{1}{y} = v\), hệ phương trình trở thành:

\(\left\{ \begin{array}{l}80u = 100v\\60u = 120v - \frac{9}{{10}}\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}80u - 100v = 0\\60u - 120v =  - \frac{9}{{10}}\end{array} \right.\).

Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}u = \frac{1}{{40}}\\v = \frac{1}{{50}}\end{array} \right.\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = 40\\y = 50\end{array} \right.\).

Vậy vận tốc của xe máy là 40km/h, vận tốc của ô tô là 50km/h.

Mở rộng

Công thức chuyển động đều: Mối quan hệ giữa quãng đường (S), vận tốc (v) và thời gian (t) được biểu diễn bằng công thức: $S = v \times t$. Từ đó, có thể suy ra thời gian đi được là $t = \frac{S}{v}$ và vận tốc là $v = \frac{S}{t}$.

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Bài toán này quy về việc giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Một hệ phương trình là tập hợp các phương trình cần được giải đồng thời để tìm ra giá trị của các biến làm cho tất cả các phương trình đều đúng. Dạng tổng quát của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là: $\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c \\ a'x + b'y = c'\end{array} \right.$ Trong đó, x và y là các ẩn cần tìm, a, b, c, a', b', c' là các hệ số đã biết.

Phương pháp đặt ẩn phụ: Trong một số trường hợp, hệ phương trình có thể không trực tiếp là bậc nhất (ví dụ, ẩn nằm ở mẫu số như trong bài này $\frac{1}{x}, \frac{1}{y}$). Để giải quyết, người ta sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để biến đổi hệ phương trình về dạng quen thuộc hơn (hệ bậc nhất).

Dạng bài toán về chuyển động ngược chiều, xuôi chiều, hoặc có các điều kiện về thời gian khởi hành là dạng phổ biến trong toán học, thường được giải bằng cách lập hệ phương trình. Các bước chung như sau:

Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện.

- Gọi các đại lượng cần tìm là ẩn (thường là vận tốc hoặc quãng đường). Ví dụ, vận tốc xe máy là $x$ (km/h), vận tốc ô tô là $y$ (km/h).

- Nêu rõ đơn vị và điều kiện của ẩn (ví dụ $x > 0, y > 0$).

Bước 2: Phân tích các trường hợp và biểu diễn các đại lượng.

- Đọc kỹ đề bài để xác định các tình huống chuyển động khác nhau (ví dụ: cùng xuất phát, xuất phát cách nhau một khoảng thời gian, gặp nhau tại các điểm khác nhau).

- Với mỗi tình huống, tính toán các quãng đường, thời gian tương ứng mà mỗi đối tượng đã đi. Sử dụng công thức $t = \frac{S}{v}$ để biểu diễn thời gian theo các ẩn đã đặt.

Bước 3: Lập hệ phương trình.

- Dựa vào các mối quan hệ về thời gian hoặc quãng đường trong mỗi tình huống (ví dụ: thời gian bằng nhau khi cùng xuất phát và gặp nhau, thời gian chênh lệch khi có sự khởi hành muộn hơn), thiết lập các phương trình.

- Số lượng phương trình bằng số lượng ẩn cần tìm để tạo thành một hệ phương trình giải được.

Bước 4: Giải hệ phương trình.

- Nếu hệ phương trình có ẩn nằm ở mẫu số (như $\frac{1}{x}, \frac{1}{y}$), hãy nghĩ đến việc đặt ẩn phụ để chuyển về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (ví dụ, đặt $u = \frac{1}{x}, v = \frac{1}{y}$).

- Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc phương pháp đặt định thức Cramer để tìm ra giá trị của các ẩn phụ (nếu có).

- Sau đó, từ giá trị của ẩn phụ, suy ra giá trị của các ẩn ban đầu.

Bước 5: Kiểm tra điều kiện và kết luận.

- Kiểm tra xem các giá trị tìm được có thỏa mãn điều kiện ban đầu của ẩn hay không (ví dụ: vận tốc phải dương).

- Trình bày kết quả cuối cùng rõ ràng, có đơn vị.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là $63$. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng $99$. Tổng các chữ số của số đó là

  • A.

    $9$

  • B.

    $8$

  • C.

    $7$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là $5$. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng $\dfrac{3}{8}$ số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.

  • A.

    $12$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $50\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $45km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $165\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $30$  phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $AB$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $1,5$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một ôtô dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $3$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(10\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $5$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $60\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(38\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $2$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai \(2\,km\) ?

  • A.

    $7\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $9\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $10\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $4$  giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong $7$  giờ được quãng đường dài \(640\,km\). Hỏi vận tốc của tàu hỏa , biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô \(5\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $60\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $65\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau $4$  giờ $48$  phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong $4$ giờ, vòi II chảy  riêng trong $3$  giờ thì cả hai vòi chảy được $\dfrac{3}{4}$ bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.

  • A.

    $6$ giờ

  • B.

    $8$ giờ

  • C.

    $10$ giờ

  • D.

    $12$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được $800$ sản phẩm. Sang tháng thứ $2$ , tổ $1$ sản xuất vượt mức $12\% $ , tổ $2$  giảm $10\% $ so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được $786$  sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ $1$  làm được trong tháng đầu.

  • A.

    \(500\) sản phẩm.

  • B.

    \(300\) sản phẩm 

  • C.

    \(200\) sản phẩm.

  • D.

    \(400\) sản phẩm.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một tam giác có chiều cao bằng   $\dfrac{3}{4}$  cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm $3$  $dm$ và cạnh đáy giảm đi $3$  $dm$  thì diện tích của nó tăng thêm $12$  $d{m^2}$ . Tính diện tích của tam giác ban đầu.

  • A.

    $700\,\,d{m^2}$

  • B.

    $678\,\,d{m^2}$

  • C.

    $627\,\,d{m^2}$

  • D.

    $726\,\,d{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một khu vườn  hình chữ nhật có chu vi bằng $48$  $m.$ Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là $162$  $m$. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.

  • A.

    $24\,\,{m^2}$

  • B.

    $153\,\,{m^2}$

  • C.

    $135\,\,{m^2}$

  • D.

    $14\,\,{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai giá sách có $450$ cuốn. Nếu chuyển $50$ cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng $\dfrac{4}{5}$ số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.

  • A.

    $150$ cuốn

  • B.

    $300$ cuốn

  • C.

    $200$ cuốn

  • D.

    $250$ cuốn

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trên một cánh đồng cấy $60$ ha lúa giống mới và $40$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $460$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa mới trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $3$ ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn $4$ ha trồng lúa cũ là $1$  tấn.

  • A.

    $5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $6$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong một kì thi, hai trường $A,B$ có tổng cộng $350$  học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có $338$  học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường $A$ có \(97\% \)  và trường $B$ có \(96 \% \)  số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường $B$ có bao nhiêu học sinh dự thi.

  • A.

    $200$ học sinh

  • B.

    $150$ học sinh

  • C.

    $250$ học sinh

  • D.

    $225$ học sinh

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng $42$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $15$  m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $10\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $9\,\,m$

  • D.

    $8\,\,m$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $52\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $42km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $272\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $2$ giờ. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $BC$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $4$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một xe đạp dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $1$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(5\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $2$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $12\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $10\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $20\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(225\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $3$  giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai \(5\,km/h\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $45\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $50\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $5$  giờ, sau đó đi tiếp bằng xe máy trong $3$  giờ được quãng đường dài \(330\,km\). Hỏi vận tốc của ô tô , biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ôtô \(10\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $45\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hai bạn $A$ và $B$ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau $8$ ngày. Hỏi nếu $A$ làm riêng hết \(\dfrac{1}{3}\) công việc rồi nghỉ thì $B$ hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu ? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì  $A$ làm nhanh hơn B là $12$ ngày.

  • A.

    $16$ ngày

  • B.

    $18$ ngày

  • C.

    $10$ ngày

  • D.

    $12$ ngày

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức $30\% $ và tổ II bị giảm năng suất $22\% $ so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  • A.

    $400$ sản phẩm         

  • B.

    $450$ sản phẩm

  • C.

    $390$ sản phẩm

  • D.

    $500$ sản phẩm

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{1}{4}$ cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao $2dm$ và giảm cạnh đáy $2dm$ thì diện tích tam giác tăng thêm $2,5{dm^2}$. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.

  • A.

    $1,5dm$ và $6dm$        

  • B.

    $2dm$ và $8dm$

  • C.

    $1dm$ và $4dm$  

  • D.

    $3dm$ và $12dm$

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một hình chữ nhật có chu vi $300cm$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5cm$ và giảm chiều dài $5cm$ thì diện tích tăng $275c{m^2}$. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

  • A.

    $120cm$ và $30cm$    

  • B.

    $105cm$ và $45cm$

  • C.

    $70cm$ và $80cm$ 

  • D.

    $90cm$ và $60cm$

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng \(\dfrac{5}{7}\) số viên bị ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?

  • A.

    250 viên

  • B.

    180 viên

  • C.

    120 viên

  • D.

    240 viên

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trên một cánh đồng cấy $50$ ha lúa giống mới và $30$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $410$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa cũ trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $5$ ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn $6$ ha trồng lúa cũ là $0,5$  tấn.

  • A.

    $5,5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $4,5$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có $75\% $ học sinh đạt, trường 2 có $60\% $ đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

  • A.

    160 và 140

  • B.

    200 và 100

  • C.

    180 và 120 

  • D.

    Tất cả đều sai

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng $34$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $26$  m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $24\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $18\,\,m$

  • D.

    $20\,m$

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được \(610\) sản phẩm. Trong quý II, số sản phẩm tổ A tăng thêm \(10\%,\) tổ B tăng thêm \(14\%\) so với quý I, do đó cả hai tổ sản xuất được \(681\) sản phẩm. Hỏi trong quý I, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  • A.
    Tổ A: \(360\) sản phẩm; tổ B: \(250\) sản phẩm
  • B.
    Tổ A: \(250\) sản phẩm; tổ B: \(360\) sản phẩm
  • C.
    Tổ A: \(320\) sản phẩm; tổ B: \(290\) sản phẩm
  • D.
    Tổ A: \(290\) sản phẩm; tổ B: \(320\) sản phẩm
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Để tổ chức đi tham quan hướng nghiệp cho 435 người gồm học sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê 11 chiếc xe gồm hai loại: loại 30 chỗ ngồi và loại 45 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ.

  • A.
    \(4\) xe loại \(30\) chỗ và \(7\) xe loại \(45\) chỗ
  • B.
    \(7\) xe loại \(30\) chỗ và \(4\) xe loại \(45\) chỗ
  • C.
    \(6\) xe loại \(30\) chỗ và \(5\) xe loại \(45\) chỗ
  • D.
    \(5\) xe loại \(30\) chỗ và \(6\) xe loại \(45\) chỗ
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Mẹ bạn Lan mua trái cây ở siêu thị gồm hai loại cam và nho. Biết rằng \(1kg\) cam có giá \(150\) nghìn đồng, \(1kg\) nho có giá \(200\) nghìn đồng. Mẹ bạn Lan mua \(4kg\) cả hai loại trái cây hết tất cả \(700\) nghìn đồng. Hỏi mẹ bạn Lan đã mua bao nhiêu kg cam, bao nhiêu kg nho?

  • A.
    \(1kg\) cam và \(3kg\) nho
  • B.
    \(3kg\) cam và \(1kg\) nho
  • C.
    \(2kg\) cam và \(2kg\) nho
  • D.
    \(0,5kg\) cam và \(3,5kg\) nho
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Bạn N tiết kiệm bằng cách mỗi ngày bỏ tiền vào heo đất và chỉ dùng hai loại tiền giấy là tờ \(1000\) đồng và \(2000\) đồng. Hưởng ứng đợt vận động ủng hộ đồng bào bị lụt, bão nên N đập heo đất thu được \(160\,000\) đồng. Khi đó mẹ cho thêm bạn N số tờ tiền loại \(1000\) và số tờ tiền loại \(2000\) đồng lần lượt gấp 2 lần và 3 lần số tờ tiền cùng loại của bạn N có do tiết kiệm, vì vậy bạn N đã ủng hộ được tổng số tiền là \(560\,000\) đồng. Tính số tờ tiền mỗi loại của bạn N có do tiết kiệm.

  • A.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(60\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ

  • B.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(60\) tờ

  • C.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(80\) tờ

  • D.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(80\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ

Xem lời giải >>