Đề bài

Sau khi xem bảng báo giá của hộp sữa tươi loại 500 ml và bịch đường loại 1 kg trên tờ rơi quảng cáo của siêu thị, mẹ bạn Bình đưa cho bạn vừa đủ số tiền là 147000 đồng để ra siêu thị mua 3 kg đường và 4,5 lít sữa tươi. Hôm nay vì trúng đợt có chương trình khuyến mãi nên giá 2 mặt hàng này được giảm như sau: hộp sữa tươi loại 500 ml được giảm 1500 đồng/hộp và bịch đường loại 1kg được giảm 10% so với giá trên tờ rơi quảng cáo, do đó khi mua đường và sữa tươi từ 2 loại sản phẩm khuyến mãi này bạn Bình còn dư số tiền là 21000 đồng. Hỏi giá bán ban đầu của hai mặt hàng này trên tờ rơi quảng cáo của siêu thị là bao nhiêu?

Phương pháp giải

Đổi về cùng đơn vị lít.

Gọi giá bán ban đầu của hộp sữa và bịch đường lần lượt là \(x,y\) (đồng, \(x,y > 0\))

Tính số hộp sữa và bịch đường cần mua.

Viết phương trình biểu diễn tổng số tiền ban đầu và tổng số tiền sau khi giảm giá để mua sản phẩm.

Từ đó lập hệ phương trình.

Giải hệ phương trình, kiểm tra điều kiện và kết luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đổi 500ml = 0,5 lít.

Gọi giá bán ban đầu của hộp sữa và bịch đường lần lượt là \(x,y\) (đồng, \(x,y > 0\))

Để mua 4,5 lít sữa thì bạn cần mua 4,5:0,5 = 9 (hộp sữa)

Để mua 3 kg đường thì bạn cần mua 3:1 = 3 (bịch đường).

Vì nếu mua 3kg đường và 4,5 lít sữa tươi thì hết 147 000 đồng nên ta có phương trình: \(9x + 3y = 147000\) (1)

Sau khi giảm giá thì 1 hộp sữa và một bịch đường có giá là: \(x - 1500\) (đồng) và \(y\left( {100\%  - 10\% } \right) = 0,9y\)

Vì sau khi giảm giá thì bạn Bình còn dư số tiền là 21000 đồng nên ta có phương trình: \(9\left( {x - 1500} \right) + 3.0,9y = 147000 - 21000\)

\(\begin{array}{l}9\left( {x - 1500} \right) + 3.0,9y = 147000 - 21000\\9x - 13500 + 2,7y = 126000\\9x + 2,7y = 139500\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + 3y = 147000\\9x + 2,7y = 139500\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8000\\y = 25000\end{array} \right.\) (TM)

Vậy giá bán ban đầu của hộp sữa và bịch đường trên tờ rơi quảng cáo của siêu thị là 8000 đồng và 25000 đồng.

Mở rộng

Bài toán này thuộc dạng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng chung là $\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.$, trong đó $x, y$ là hai ẩn cần tìm, còn $a, b, c, a', b', c'$ là các hệ số đã biết.

Giải hệ phương trình là tìm cặp số $(x; y)$ sao cho cặp số đó đồng thời thỏa mãn cả hai phương trình của hệ. Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình, phổ biến là phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

Trong bài toán này, có hai đại lượng chưa biết cần tìm là giá bán ban đầu của hộp sữa 500mlgiá bán ban đầu của bịch đường 1kg.

Chúng ta sử dụng hai ẩn $x$ và $y$ để lần lượt biểu thị giá bán ban đầu của hộp sữa và bịch đường. Điều kiện cho các ẩn là $x > 0$ và $y > 0$.

Thông tin về tổng số tiền ban đầu (147000 đồng) dùng để mua 4,5 lít sữa (tương đương 9 hộp 500ml) và 3 kg đường (tương đương 3 bịch 1kg) cho phép lập một phương trình liên hệ giữa $x$ và $y$.

Thông tin về giá sau khi giảm giá (hộp sữa giảm 1500 đồng, bịch đường giảm 10%) và số tiền còn dư sau khi mua hàng (21000 đồng) cho phép lập phương trình thứ hai, biểu diễn mối quan hệ giữa giá sau giảm và số tiền đã chi.

Hai phương trình này cùng nhau tạo thành một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là $63$. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng $99$. Tổng các chữ số của số đó là

  • A.

    $9$

  • B.

    $8$

  • C.

    $7$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là $5$. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng $\dfrac{3}{8}$ số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.

  • A.

    $12$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $50\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $45km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $165\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $30$  phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $AB$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $1,5$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một ôtô dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $3$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(10\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $5$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $60\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một canô chạy trên sông trong $7$  giờ, xuôi dòng \(108\,km\) và ngược dòng \(63\,km\) . Một lần khác cũng trong 7 giờ canô xuôi dòng \(81\,km\) và ngược dòng \(84\,km\) . Tính vận tốc nước chảy.

  • A.

    $4\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $3\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $2\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $2,5\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(38\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $2$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai \(2\,km\) ?

  • A.

    $7\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $9\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $10\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $4$  giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong $7$  giờ được quãng đường dài \(640\,km\). Hỏi vận tốc của tàu hỏa , biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô \(5\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $60\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $65\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau $4$  giờ $48$  phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong $4$ giờ, vòi II chảy  riêng trong $3$  giờ thì cả hai vòi chảy được $\dfrac{3}{4}$ bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.

  • A.

    $6$ giờ

  • B.

    $8$ giờ

  • C.

    $10$ giờ

  • D.

    $12$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được $800$ sản phẩm. Sang tháng thứ $2$ , tổ $1$ sản xuất vượt mức $12\% $ , tổ $2$  giảm $10\% $ so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được $786$  sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ $1$  làm được trong tháng đầu.

  • A.

    \(500\) sản phẩm.

  • B.

    \(300\) sản phẩm 

  • C.

    \(200\) sản phẩm.

  • D.

    \(400\) sản phẩm.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một tam giác có chiều cao bằng   $\dfrac{3}{4}$  cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm $3$  $dm$ và cạnh đáy giảm đi $3$  $dm$  thì diện tích của nó tăng thêm $12$  $d{m^2}$ . Tính diện tích của tam giác ban đầu.

  • A.

    $700\,\,d{m^2}$

  • B.

    $678\,\,d{m^2}$

  • C.

    $627\,\,d{m^2}$

  • D.

    $726\,\,d{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một khu vườn  hình chữ nhật có chu vi bằng $48$  $m.$ Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là $162$  $m$. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.

  • A.

    $24\,\,{m^2}$

  • B.

    $153\,\,{m^2}$

  • C.

    $135\,\,{m^2}$

  • D.

    $14\,\,{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hai giá sách có $450$ cuốn. Nếu chuyển $50$ cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng $\dfrac{4}{5}$ số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.

  • A.

    $150$ cuốn

  • B.

    $300$ cuốn

  • C.

    $200$ cuốn

  • D.

    $250$ cuốn

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trên một cánh đồng cấy $60$ ha lúa giống mới và $40$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $460$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa mới trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $3$ ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn $4$ ha trồng lúa cũ là $1$  tấn.

  • A.

    $5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $6$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong một kì thi, hai trường $A,B$ có tổng cộng $350$  học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có $338$  học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường $A$ có \(97\% \)  và trường $B$ có \(96 \% \)  số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường $B$ có bao nhiêu học sinh dự thi.

  • A.

    $200$ học sinh

  • B.

    $150$ học sinh

  • C.

    $250$ học sinh

  • D.

    $225$ học sinh

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng $42$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $15$  m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $10\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $9\,\,m$

  • D.

    $8\,\,m$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $52\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $42km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $272\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $2$ giờ. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $BC$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $4$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một xe đạp dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $1$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(5\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $2$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $12\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $10\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $20\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một chiếc canô đi xuôi dòng theo một khúc sông trong 3 giờ và đi ngược dòng trong 4 giờ, được \(380\,km\) . Một lần khác canô này xuôi dòng trong  1 giờ và ngược dòng trong vòng 30 phút được \(85\,km\) . Hãy tính vận tốc của dòng nước ( vận tốc thật của canô và vận tốc dòng nước ở hai lần là như nhau ).

  • A.

    $5\,{\rm{km/h}}$      

  • B.

    $3\,{\rm{km/h}}$      

  • C.

    $2\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $2,5\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(225\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $3$  giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai \(5\,km/h\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $45\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $50\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $5$  giờ, sau đó đi tiếp bằng xe máy trong $3$  giờ được quãng đường dài \(330\,km\). Hỏi vận tốc của ô tô , biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ôtô \(10\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $45\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hai bạn $A$ và $B$ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau $8$ ngày. Hỏi nếu $A$ làm riêng hết \(\dfrac{1}{3}\) công việc rồi nghỉ thì $B$ hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu ? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì  $A$ làm nhanh hơn B là $12$ ngày.

  • A.

    $16$ ngày

  • B.

    $18$ ngày

  • C.

    $10$ ngày

  • D.

    $12$ ngày

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức $30\% $ và tổ II bị giảm năng suất $22\% $ so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  • A.

    $400$ sản phẩm         

  • B.

    $450$ sản phẩm

  • C.

    $390$ sản phẩm

  • D.

    $500$ sản phẩm

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{1}{4}$ cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao $2dm$ và giảm cạnh đáy $2dm$ thì diện tích tam giác tăng thêm $2,5{dm^2}$. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.

  • A.

    $1,5dm$ và $6dm$        

  • B.

    $2dm$ và $8dm$

  • C.

    $1dm$ và $4dm$  

  • D.

    $3dm$ và $12dm$

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Một hình chữ nhật có chu vi $300cm$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5cm$ và giảm chiều dài $5cm$ thì diện tích tăng $275c{m^2}$. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

  • A.

    $120cm$ và $30cm$    

  • B.

    $105cm$ và $45cm$

  • C.

    $70cm$ và $80cm$ 

  • D.

    $90cm$ và $60cm$

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng \(\dfrac{5}{7}\) số viên bị ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?

  • A.

    250 viên

  • B.

    180 viên

  • C.

    120 viên

  • D.

    240 viên

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trên một cánh đồng cấy $50$ ha lúa giống mới và $30$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $410$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa cũ trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $5$ ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn $6$ ha trồng lúa cũ là $0,5$  tấn.

  • A.

    $5,5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $4,5$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có $75\% $ học sinh đạt, trường 2 có $60\% $ đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

  • A.

    160 và 140

  • B.

    200 và 100

  • C.

    180 và 120 

  • D.

    Tất cả đều sai

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng $34$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $26$  m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $24\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $18\,\,m$

  • D.

    $20\,m$

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được \(610\) sản phẩm. Trong quý II, số sản phẩm tổ A tăng thêm \(10\%,\) tổ B tăng thêm \(14\%\) so với quý I, do đó cả hai tổ sản xuất được \(681\) sản phẩm. Hỏi trong quý I, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  • A.
    Tổ A: \(360\) sản phẩm; tổ B: \(250\) sản phẩm
  • B.
    Tổ A: \(250\) sản phẩm; tổ B: \(360\) sản phẩm
  • C.
    Tổ A: \(320\) sản phẩm; tổ B: \(290\) sản phẩm
  • D.
    Tổ A: \(290\) sản phẩm; tổ B: \(320\) sản phẩm
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Để tổ chức đi tham quan hướng nghiệp cho 435 người gồm học sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê 11 chiếc xe gồm hai loại: loại 30 chỗ ngồi và loại 45 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ.

  • A.
    \(4\) xe loại \(30\) chỗ và \(7\) xe loại \(45\) chỗ
  • B.
    \(7\) xe loại \(30\) chỗ và \(4\) xe loại \(45\) chỗ
  • C.
    \(6\) xe loại \(30\) chỗ và \(5\) xe loại \(45\) chỗ
  • D.
    \(5\) xe loại \(30\) chỗ và \(6\) xe loại \(45\) chỗ
Xem lời giải >>