Đề bài

Hệ thống tên miền DNS có chức năng gì?

  • A.
    Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP
  • B.
    Gửi và nhận thư điện tử
  • C.
    Chia dữ liệu thành gói tin
  • D.
    Đảm bảo độ tin cậy truyền dữ liệu
Phương pháp giải

- DNS là viết tắt của Domain Name System.

- Nó là hệ thống dùng để phân giải tên miền thành địa chỉ IP

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- DNS (Domain Name System) là hệ thống phân giải tên miền. Khi người dùng nhập một tên miền như www.google.com vào trình duyệt, DNS sẽ chuyển tên miền này thành địa chỉ IP tương ứng mà máy tính có thể hiểu và kết nối (ví dụ: 142.250.190.78).

- Nhờ DNS, người dùng không cần ghi nhớ các dãy số IP phức tạp mà chỉ cần nhớ các tên miền dễ đọc, dễ nhớ.

 

Đáp án : A

Mở rộng

1. Giải thích chi tiết hơn về DNS

  • DNS (Domain Name System) là một hệ thống phân giải tên miền, giúp chuyển đổi tên miền dễ nhớ (ví dụ: www.facebook.com) thành địa chỉ IP (ví dụ: 157.240.20.35) để thiết bị có thể kết nối được với máy chủ tương ứng trên Internet.
  • Tương tự như danh bạ điện thoại, DNS giúp bạn tìm "số điện thoại" (địa chỉ IP) của "tên người" (tên miền) mà bạn đang tìm kiếm.

2. Cấu trúc hệ thống DNS (giới thiệu cơ bản)

  • DNS là một hệ thống phân cấp, gồm 4 thành phần chính:
  • DNS Resolver (trình phân giải): Là thành phần đầu tiên tiếp nhận yêu cầu phân giải tên miền từ người dùng.
  • Root DNS Server: Máy chủ gốc, quản lý toàn bộ hệ thống DNS toàn cầu.
  • Top-Level Domain (TLD) Server: Quản lý các tên miền cấp cao như .com, .edu, .vn.
  • Authoritative DNS Server: Máy chủ chứa thông tin chính xác cuối cùng về tên miền đó (ví dụ: google.com trỏ về IP nào).

3. Quá trình phân giải DNS (mô tả đơn giản)

  • Khi bạn truy cập www.youtube.com, trình duyệt sẽ:
  • Gửi yêu cầu đến DNS resolver.
  • Resolver hỏi tiếp root server, rồi đến TLD server, và cuối cùng đến authoritative server.
  • Nhận lại địa chỉ IP → trình duyệt kết nối đến máy chủ đó.

4. Tại sao cần DNS?

  • Dễ nhớ: Người dùng không thể nhớ hàng chục địa chỉ IP.
  • Linh hoạt: Một địa chỉ IP có thể thay đổi, nhưng tên miền thì cố định.
  • Quản lý dễ dàng: DNS giúp phân phối dịch vụ toàn cầu hiệu quả.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi được hỏi mạng Internet là gì, không ít người sẽ trả lời là web, chat thậm chí là một mạng xã hội cụ thể. Cũng có người hiểu Internet là mạng máy tính giúp kết nối toàn cầu. Những câu hỏi trả lời đó là cách nhìn Internet về phương diện sử dụng mà không thấy cơ chế hoạt động của nó. Câu trả lời chính xác về mặt công nghệ là: Internet là mạng thông tin toàn cầu hoạt động theo giao thức TCP/ IP. Vậy giao thức nói chung là gì và giao thức TCP/IP có vai trò gì đối với mạng Internet?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi gửi thư điện tử, ngoài chính nội dung văn bản của thư cần, có thêm các thông tin gì phục vụ cho chuyển thư? Các thông tin này sẽ được xử lý thế nào bởi các phần mềm gửi hay nhận thư?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giao thức là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nêu ý nghĩa của giao thức mạng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Những quy định nào sau đây cần có vai trò là giao thức mạng trên internet?

a) Các máy tính cần có địa chỉ và quy định cách tìm đường để dữ liệu được chuyển chính xác tới máy nhận trên phạm vi toàn cầu.

b) Quy định cá nhân tổ chức phải đăng ký sử dụng các dịch vụ truyền dữ liệu trên internet.

c) Quy định người dùng phải trả phí cho các dịch vụ trao đổi dữ liệu theo khối lượng.

d) Quy định chia dữ liệu thành các gói tương tự như giao thức Ethernet, ngoài dữ liệu trao đổi có kèm các dữ liệu địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, mã kiểm tra để kiểm soát chất lượng truyền dữ liệu.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức IP.

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức TCP.

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hãy quan sát việc gọi điện thoại bằng máy bàn. Những hành động và sự kiện xảy ra khi gọi điện thoại như nhấc ống nghe, quay số, phát nhạc chờ, reo chuông, báo lỗi, nói chuyện, kết thúc cuộc gọi đều phải theo một quy tắc chặt chẽ. Hãy kể ra các quy tắc đó để làm rõ giao thức gọi điện thoại.

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xác định địa chỉ IP tương ứng ở dạng thập phân và nhị phân.

Địa chỉ IP dưới dạng nhị phân

Địa chỉ IP dưới dạng thập phân

11000000 10101000 00001101 11010010

?

?

131.214.23.16

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giao thức ICMP (internet Control Messenge protocol) cho phép gửi một yêu cầu đến một máy tính khác, một thiết bị mạng hay một ứng dụng trên mạng để lấy thông tin phản hồi.

Một trong các ứng dụng của giao thức này là lệnh ping của hệ điều hành giúp kiểm tra máy tính của em có được kết nối với một máy tính hay một thiết bị mạng hay không. Hãy tìm hiểu lệnh ping và thử nghiệm sử dụng trên lệnh này.

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn câu trả lời đúng cho câu dưới đây.

Trong cùng một mạng máy tính, các máy tính muốn trao đổi được dữ liệu cần:

A. Sử dụng chung một giao thức mạng.

C. Sử dụng chung một mạng wifi.

B. Kết nối trực tiếp với nhau.

D. Có khoảng cách gần nhau.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Em hãy liệt kê những yêu cầu cần thiết để em và bạn em có thể trao đổi tin nhắn với nhau.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Em hãy liên tưởng đến quá trình gửi thư qua bưu điện và đưa ra các bước cần thiết để gửi một tệp dữ liệu từ máy tính thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Em hãy tìm địa chỉ IPv4 của máy tính em đang được sử dụng với sự hướng dẫn của giáo viên.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Em hãy mô tả chức năng của giao thức TCP và IP.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Theo em, giao thức TCP có được sử dụng cho vận chuyển dữ liệu thư điện tử hay không?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Em hãy xác định và ghi lại địa chỉ IP của 5 máy tính được kết nối mạng trong lớp học. Sau đó, em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ này.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Em hãy cho biết mỗi câu sau là đúng hay sai: 

a) Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu thời gian thực. 

b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP. 

c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit.

d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit.

Xem lời giải >>