Đề bài

Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức TCP.

 

Phương pháp giải

TCP cung cấp một cách đáng tin cậy để truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng bằng cách đảm bảo rằng dữ liệu được gửi đi đều đặn và đến đích một cách an toàn.

Nội dung của TCP gồm: kết nối, gói tin, đảm bảo tin cậy, kiểm soát luồng, đóng kết nối.

Ý nghĩa giao thức TCP mang lại: độ tin cậy, kiểm soát luồng, đa dạng hóa ứng dụng.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Giao thức TCP (Transmission Control Protocol) là một trong những giao thức quan trọng nhất trong bộ giao thức TCP/IP được sử dụng trong mạng Internet và mạng máy tính. TCP cung cấp một cách tin cậy để truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng bằng cách đảm bảo rằng dữ liệu được gửi đi đều đặn và đảm bảo đến nơi đích một cách an toàn.

*Nội dung của giao thức TCP:

- Kết nối: TCP thiết lập kết nối giữa máy gửi và máy nhận trước khi truyền dữ liệu. Quá trình này bao gồm bắt tay (handshaking), bảo mật và đồng bộ hóa thông tin giữa các máy.

- Gói tin: Dữ liệu được chia thành các gói tin nhỏ trước khi truyền đi. Mỗi gói tin bao gồm thông tin địa chỉ đích, địa chỉ nguồn, số thứ tự, và kiểm tra tổng dựa trên thuật toán băm.

- Đảm bảo tin cậy: TCP đảm bảo rằng dữ liệu được gửi đi một cách tin cậy bằng cách sử dụng giao thức phản hồi. Nếu một gói tin bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình truyền, máy gửi sẽ yêu cầu máy nhận gửi lại gói tin đó.

- Kiểm soát luồng: TCP kiểm soát luồng dữ liệu bằng cách sử dụng cửa sổ trượt (sliding window) để điều chỉnh tốc độ truyền dữ liệu giữa máy gửi và máy nhận.

- Đóng kết nối: Khi tất cả các dữ liệu đã được truyền đi và nhận được xác nhận, hoặc khi kết thúc truyền dữ liệu, TCP sẽ đóng kết nối.

*Ý nghĩa của giao thức TCP:

- Độ tin cậy: TCP đảm bảo rằng dữ liệu được truyền đi một cách tin cậy và không bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình truyền.

- Kiểm soát luồng: TCP giúp kiểm soát tốc độ truyền dữ liệu giữa các máy để tránh quá tải mạng và giảm thiểu sự cố xung đột.

- Đa dạng hóa ứng dụng: TCP cho phép các ứng dụng có thể truyền dữ liệu một cách linh hoạt và hiệu quả trên mạng Internet mà không cần lo lắng về việc xử lý các vấn đề kỹ thuật liên quan đến việc truyền dữ liệu.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi được hỏi mạng Internet là gì, không ít người sẽ trả lời là web, chat thậm chí là một mạng xã hội cụ thể. Cũng có người hiểu Internet là mạng máy tính giúp kết nối toàn cầu. Những câu hỏi trả lời đó là cách nhìn Internet về phương diện sử dụng mà không thấy cơ chế hoạt động của nó. Câu trả lời chính xác về mặt công nghệ là: Internet là mạng thông tin toàn cầu hoạt động theo giao thức TCP/ IP. Vậy giao thức nói chung là gì và giao thức TCP/IP có vai trò gì đối với mạng Internet?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi gửi thư điện tử, ngoài chính nội dung văn bản của thư cần, có thêm các thông tin gì phục vụ cho chuyển thư? Các thông tin này sẽ được xử lý thế nào bởi các phần mềm gửi hay nhận thư?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giao thức là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nêu ý nghĩa của giao thức mạng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Những quy định nào sau đây cần có vai trò là giao thức mạng trên internet?

a) Các máy tính cần có địa chỉ và quy định cách tìm đường để dữ liệu được chuyển chính xác tới máy nhận trên phạm vi toàn cầu.

b) Quy định cá nhân tổ chức phải đăng ký sử dụng các dịch vụ truyền dữ liệu trên internet.

c) Quy định người dùng phải trả phí cho các dịch vụ trao đổi dữ liệu theo khối lượng.

d) Quy định chia dữ liệu thành các gói tương tự như giao thức Ethernet, ngoài dữ liệu trao đổi có kèm các dữ liệu địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, mã kiểm tra để kiểm soát chất lượng truyền dữ liệu.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức IP.

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hãy quan sát việc gọi điện thoại bằng máy bàn. Những hành động và sự kiện xảy ra khi gọi điện thoại như nhấc ống nghe, quay số, phát nhạc chờ, reo chuông, báo lỗi, nói chuyện, kết thúc cuộc gọi đều phải theo một quy tắc chặt chẽ. Hãy kể ra các quy tắc đó để làm rõ giao thức gọi điện thoại.

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Xác định địa chỉ IP tương ứng ở dạng thập phân và nhị phân.

Địa chỉ IP dưới dạng nhị phân

Địa chỉ IP dưới dạng thập phân

11000000 10101000 00001101 11010010

?

?

131.214.23.16

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giao thức ICMP (internet Control Messenge protocol) cho phép gửi một yêu cầu đến một máy tính khác, một thiết bị mạng hay một ứng dụng trên mạng để lấy thông tin phản hồi.

Một trong các ứng dụng của giao thức này là lệnh ping của hệ điều hành giúp kiểm tra máy tính của em có được kết nối với một máy tính hay một thiết bị mạng hay không. Hãy tìm hiểu lệnh ping và thử nghiệm sử dụng trên lệnh này.

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn câu trả lời đúng cho câu dưới đây.

Trong cùng một mạng máy tính, các máy tính muốn trao đổi được dữ liệu cần:

A. Sử dụng chung một giao thức mạng.

C. Sử dụng chung một mạng wifi.

B. Kết nối trực tiếp với nhau.

D. Có khoảng cách gần nhau.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Em hãy liệt kê những yêu cầu cần thiết để em và bạn em có thể trao đổi tin nhắn với nhau.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Em hãy liên tưởng đến quá trình gửi thư qua bưu điện và đưa ra các bước cần thiết để gửi một tệp dữ liệu từ máy tính thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Em hãy tìm địa chỉ IPv4 của máy tính em đang được sử dụng với sự hướng dẫn của giáo viên.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Em hãy mô tả chức năng của giao thức TCP và IP.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Theo em, giao thức TCP có được sử dụng cho vận chuyển dữ liệu thư điện tử hay không?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Em hãy xác định và ghi lại địa chỉ IP của 5 máy tính được kết nối mạng trong lớp học. Sau đó, em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ này.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Em hãy cho biết mỗi câu sau là đúng hay sai: 

a) Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu thời gian thực. 

b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP. 

c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit.

d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit.

Xem lời giải >>