Để đảm bảo dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày thì mỗi gia đình bốn thành viên cần 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn hằng ngày. Mỗi kilogam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit, còn mỗi kilôgam thịt heo chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Giá thịt bò là 100000 đồng/kg, thịt heo là 70000 đồng/kg. Hỏi cần mua bao nhiêu tiền thịt bò và thịt heo để đảm bảo dinh dưỡng hàng ngày cho 4 người.
Gọi khối lượng thịt bò và thịt heo cần mua lần lượt là \(x\) và \(y\) (kg, x, y > 0)
Lập phương trình biểu diễn tổng lượng protein và tổng lượng lipit là 400 đơn vị theo x và y. Từ đó ta có hệ phương trình.
Giải hệ phương trình để tìm x, y.
số tiền thịt bò, thịt lợn cần mua là: số kg.giá tiền.
Gọi khối lượng thịt bò và thịt heo cần mua lần lượt là \(x\) và \(y\) (kg, x, y > 0)
Vì tổng lượng protein là 900 đơn vị và mỗi kg thịt bò chứa 800 đơn vị protein, mỗi kg thịt lợn chứa 600 đơn vị protein nên ta có phương trình:
\(800x + 600y = 900\) hay \(8x + 6y = 9\) (1)
Vì tổng lượng lipit là 400 đơn vị và mỗi kg thịt bò chứa 200 đơn vị lipit, mỗi kg thịt lợn chứa 400 đơn vị lipit nên ta có phương trình:
\(200x + 400y = 400\) hay \(x + 2y = 2\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}8x + 6y = 9\\x + 2y = 2\end{array} \right.\).
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,6\\y = 0,7\end{array} \right.\) (TM)
Vậy số tiền thịt bò cần mua là: 0,6.100 000 = 60 000 đồng,
số tiền thịt lợn cần mua là: 0,7.70 000 = 49 000 đồng.
Bài tập này liên quan đến việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Trong bài toán này, các ẩn số cần tìm là khối lượng thịt bò (gọi là \(x\)) và khối lượng thịt heo (gọi là \(y\)) cần mua (đơn vị kg, với điều kiện \(x > 0, y > 0\)).
+ Hai điều kiện chính được đưa ra là tổng lượng protein cần thiết là 900 đơn vị và tổng lượng lipit cần thiết là 400 đơn vị cho bữa ăn hàng ngày của bốn thành viên gia đình.
+ Dựa vào lượng protein trong mỗi kg thịt bò (800 đơn vị) và mỗi kg thịt heo (600 đơn vị), ta lập được một phương trình biểu diễn tổng lượng protein: \(800x + 600y = 900\). Phương trình này có thể rút gọn thành \(8x + 6y = 9\).
+ Tương tự, dựa vào lượng lipit trong mỗi kg thịt bò (200 đơn vị) và mỗi kg thịt heo (400 đơn vị), ta lập được một phương trình biểu diễn tổng lượng lipit: \(200x + 400y = 400\). Phương trình này có thể rút gọn thành \(x + 2y = 2\).
Hai phương trình này tạo thành một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: \(\left\{ \begin{array}{l}8x + 6y = 9\\x + 2y = 2\end{array} \right. \).
Việc giải hệ phương trình này giúp tìm ra giá trị cụ thể của \(x\) và \(y\), tức là khối lượng thịt bò và thịt heo cần thiết để đáp ứng cả hai yêu cầu về dinh dưỡng.
Sau khi tìm được \(x\) và \(y\), ta ứng dụng thêm thông tin về giá tiền mỗi loại thịt (100000 đồng/kg thịt bò và 70000 đồng/kg thịt heo) để tính tổng số tiền cần mua. Số tiền mua thịt bò là \(x \times 100000\), và số tiền mua thịt heo là \(y \times 70000\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là $63$. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng $99$. Tổng các chữ số của số đó là
-
A.
$9$
-
B.
$8$
-
C.
$7$
-
D.
$6$
Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là $5$. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng $\dfrac{3}{8}$ số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.
-
A.
$12$
-
B.
$16$
-
C.
$14$
-
D.
$6$
Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $50\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $45km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $165\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $30$ phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $AB$.
-
A.
$2$ giờ
-
B.
$1,5$ giờ
-
C.
$1$ giờ
-
D.
$3$ giờ
Một ôtô dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $3$ giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(10\,km\) thì đến nơi chậm mất $5$ giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$35\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$50\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$60\,{\rm{km/h}}$
Một canô chạy trên sông trong $7$ giờ, xuôi dòng \(108\,km\) và ngược dòng \(63\,km\) . Một lần khác cũng trong 7 giờ canô xuôi dòng \(81\,km\) và ngược dòng \(84\,km\) . Tính vận tốc nước chảy.
-
A.
$4\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$3\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$2\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$2,5\,{\rm{km/h}}$
Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(38\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $2$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai \(2\,km\) ?
-
A.
$7\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$8\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$9\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$10\,{\rm{km/h}}$
Một khách du lịch đi trên ôtô $4$ giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong $7$ giờ được quãng đường dài \(640\,km\). Hỏi vận tốc của tàu hỏa , biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô \(5\,km\) ?
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$50\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$60\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$65\,{\rm{km/h}}$
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau $4$ giờ $48$ phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong $4$ giờ, vòi II chảy riêng trong $3$ giờ thì cả hai vòi chảy được $\dfrac{3}{4}$ bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.
-
A.
$6$ giờ
-
B.
$8$ giờ
-
C.
$10$ giờ
-
D.
$12$ giờ
Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được $800$ sản phẩm. Sang tháng thứ $2$ , tổ $1$ sản xuất vượt mức $12\% $ , tổ $2$ giảm $10\% $ so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được $786$ sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ $1$ làm được trong tháng đầu.
-
A.
\(500\) sản phẩm.
-
B.
\(300\) sản phẩm
-
C.
\(200\) sản phẩm.
-
D.
\(400\) sản phẩm.
Một tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{3}{4}$ cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm $3$ $dm$ và cạnh đáy giảm đi $3$ $dm$ thì diện tích của nó tăng thêm $12$ $d{m^2}$ . Tính diện tích của tam giác ban đầu.
-
A.
$700\,\,d{m^2}$
-
B.
$678\,\,d{m^2}$
-
C.
$627\,\,d{m^2}$
-
D.
$726\,\,d{m^2}$
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng $48$ $m.$ Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là $162$ $m$. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.
-
A.
$24\,\,{m^2}$
-
B.
$153\,\,{m^2}$
-
C.
$135\,\,{m^2}$
-
D.
$14\,\,{m^2}$
Hai giá sách có $450$ cuốn. Nếu chuyển $50$ cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng $\dfrac{4}{5}$ số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.
-
A.
$150$ cuốn
-
B.
$300$ cuốn
-
C.
$200$ cuốn
-
D.
$250$ cuốn
Trên một cánh đồng cấy $60$ ha lúa giống mới và $40$ ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $460$ tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên $1$ ha là bao nhiêu, biết rằng $3$ ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn $4$ ha trồng lúa cũ là $1$ tấn.
-
A.
$5$ tấn
-
B.
$4$ tấn
-
C.
$6$ tấn
-
D.
$3$ tấn
Trong một kì thi, hai trường $A,B$ có tổng cộng $350$ học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có $338$ học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường $A$ có \(97\% \) và trường $B$ có \(96 \% \) số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường $B$ có bao nhiêu học sinh dự thi.
-
A.
$200$ học sinh
-
B.
$150$ học sinh
-
C.
$250$ học sinh
-
D.
$225$ học sinh
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng $42$ m. Đường chéo hình chữ nhật dài $15$ m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.
-
A.
$10\,\,m$
-
B.
$12\,\,m$
-
C.
$9\,\,m$
-
D.
$8\,\,m$
Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $52\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $42km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $272\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $2$ giờ. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $BC$.
-
A.
$2$ giờ
-
B.
$4$ giờ
-
C.
$1$ giờ
-
D.
$3$ giờ
Một xe đạp dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $1$ giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(5\,km\) thì đến nơi chậm mất $2$ giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
-
A.
$8\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$12\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$10\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$20\,{\rm{km/h}}$
Một chiếc canô đi xuôi dòng theo một khúc sông trong 3 giờ và đi ngược dòng trong 4 giờ, được \(380\,km\) . Một lần khác canô này xuôi dòng trong 1 giờ và ngược dòng trong vòng 30 phút được \(85\,km\) . Hãy tính vận tốc của dòng nước ( vận tốc thật của canô và vận tốc dòng nước ở hai lần là như nhau ).
-
A.
$5\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$3\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$2\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$2,5\,{\rm{km/h}}$
Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(225\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $3$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai \(5\,km/h\) ?
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$35\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$45\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$50\,{\rm{km/h}}$
Một khách du lịch đi trên ôtô $5$ giờ, sau đó đi tiếp bằng xe máy trong $3$ giờ được quãng đường dài \(330\,km\). Hỏi vận tốc của ô tô , biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ôtô \(10\,km\) ?
-
A.
$40\,{\rm{km/h}}$
-
B.
$50\,{\rm{km/h}}$
-
C.
$35\,{\rm{km/h}}$
-
D.
$45\,{\rm{km/h}}$
Hai bạn $A$ và $B$ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau $8$ ngày. Hỏi nếu $A$ làm riêng hết \(\dfrac{1}{3}\) công việc rồi nghỉ thì $B$ hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu ? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì $A$ làm nhanh hơn B là $12$ ngày.
-
A.
$16$ ngày
-
B.
$18$ ngày
-
C.
$10$ ngày
-
D.
$12$ ngày
Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức $30\% $ và tổ II bị giảm năng suất $22\% $ so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
-
A.
$400$ sản phẩm
-
B.
$450$ sản phẩm
-
C.
$390$ sản phẩm
-
D.
$500$ sản phẩm
Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{1}{4}$ cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao $2dm$ và giảm cạnh đáy $2dm$ thì diện tích tam giác tăng thêm $2,5{dm^2}$. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.
-
A.
$1,5dm$ và $6dm$
-
B.
$2dm$ và $8dm$
-
C.
$1dm$ và $4dm$
-
D.
$3dm$ và $12dm$
Một hình chữ nhật có chu vi $300cm$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5cm$ và giảm chiều dài $5cm$ thì diện tích tăng $275c{m^2}$. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
-
A.
$120cm$ và $30cm$
-
B.
$105cm$ và $45cm$
-
C.
$70cm$ và $80cm$
-
D.
$90cm$ và $60cm$
Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng \(\dfrac{5}{7}\) số viên bị ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?
-
A.
250 viên
-
B.
180 viên
-
C.
120 viên
-
D.
240 viên
Trên một cánh đồng cấy $50$ ha lúa giống mới và $30$ ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $410$ tấn thóc. Hỏi năng suất lúa cũ trên $1$ ha là bao nhiêu, biết rằng $5$ ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn $6$ ha trồng lúa cũ là $0,5$ tấn.
-
A.
$5,5$ tấn
-
B.
$4$ tấn
-
C.
$4,5$ tấn
-
D.
$3$ tấn
Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có $75\% $ học sinh đạt, trường 2 có $60\% $ đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:
-
A.
160 và 140
-
B.
200 và 100
-
C.
180 và 120
-
D.
Tất cả đều sai
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng $34$ m. Đường chéo hình chữ nhật dài $26$ m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.
-
A.
$24\,\,m$
-
B.
$12\,\,m$
-
C.
$18\,\,m$
-
D.
$20\,m$
Trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được \(610\) sản phẩm. Trong quý II, số sản phẩm tổ A tăng thêm \(10\%,\) tổ B tăng thêm \(14\%\) so với quý I, do đó cả hai tổ sản xuất được \(681\) sản phẩm. Hỏi trong quý I, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
-
A.
Tổ A: \(360\) sản phẩm; tổ B: \(250\) sản phẩm
-
B.
Tổ A: \(250\) sản phẩm; tổ B: \(360\) sản phẩm
-
C.
Tổ A: \(320\) sản phẩm; tổ B: \(290\) sản phẩm
-
D.
Tổ A: \(290\) sản phẩm; tổ B: \(320\) sản phẩm
Để tổ chức đi tham quan hướng nghiệp cho 435 người gồm học sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê 11 chiếc xe gồm hai loại: loại 30 chỗ ngồi và loại 45 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ.
-
A.
\(4\) xe loại \(30\) chỗ và \(7\) xe loại \(45\) chỗ
-
B.
\(7\) xe loại \(30\) chỗ và \(4\) xe loại \(45\) chỗ
-
C.
\(6\) xe loại \(30\) chỗ và \(5\) xe loại \(45\) chỗ
-
D.
\(5\) xe loại \(30\) chỗ và \(6\) xe loại \(45\) chỗ