Đề bài

4. Listen and match.

(Nghe và nối.)


Phương pháp giải

Bài nghe:

a.

Tell me about your weekend, Lucy.

At weekends, I don’t get up early. I usually get up at eight o’clock.

Do you draw picture in the park on Sunday mornings?  

No, I don’t. I usually read comics after breakfast.

That’s fun.

 

b.

How about your sister? What does she do on Sunday mornings?

My sister likes drawing. She usually draws pictures in the garden.

I see. Her pictures are very nice.

You’re right. I like her pictures very much.

 c.

What does your father do on the weekends?

My father really likes the weekends. He usually cleans the house and washes his car.

Does he wash his car on Sunday morning?

No, he doesn’t. He watches Television before lunch then he cooks lunch with my mother.

 

Wow, he’s really a good man.

d.

How about your mother? What does she do on weekends?

She usually goes shopping in the morning. Next she makes a big lunch for my family.

You’re so happy!

Sure. My parents like cooking very much.

e.

What does your grandfather do on Sunday mornings?

He usually go fishing with his friends.

Really?

Right. He catches some fishes, and we have fish for lunch or dinner.

That’s great.

f.

How about your grandmother?  What does she do?

She waters her flowers in the in the garden.

That’s cool.

Tạm dịch: 

a.

Kể cho tớ về cuối tuần của bạn đi, Lucy.

Vào cuối tuần, tớ không dậy sớm. Tớ thường dậy lúc tám giờ.

Bạn có vẽ tranh trong công viên vào sáng Chủ nhật không? 

Không. Tớ thường đọc truyện tranh sau bữa sáng.

Thú vị thật.

a.

Còn chị gái bạn thì sao? Cô ấy làm gì vào sáng chủ nhật?

Chị tôi thích vẽ tranh. Cô ấy thường vẽ tranh trong vườn.

Thì ra là vậy. Tranh chị ấy vẽ rất đẹp.

Bạn nói đúng. Tớ rất thích những bức vẽ của cô ấy.

c.

Bố bạn thường làm gì vào cuối tuần?

Bố mình rất thích cuối tuần. Ông ấy thường dọn dẹp nhà cửa và rửa xe.

Ông ấy có rửa xe vào sáng chủ nhật không?

Không. Ông ấy xem ti vi trước bữa trưa rồi nấu bữa trưa với mẹ tôi.

Wow, ông ấy thực sự là một người tốt.

d.

Còn mẹ bạn thì sao? Bà ấy làm gì vào cuối tuần?

Bà ấy thường đi mua sắm vào buổi sáng. Sau đó mẹ tôi làm một bữa trưa thịnh soạn cho gia đình tôi.

Bạn hạnh phúc quá!

Tất nhiên rồi. Ba mẹ tớ rất thích nấu ăn.

f.

Ông của bạn làm gì vào sáng chủ nhật?

Ông ấy thường đi câu cá với bạn bè.

Thật à?

Đúng rồi. Ông ấy bắt được cá, và gia đình tớ có cá cho bữa trưa hoặc bữa tối.

Hay lắm.

f.

Còn bà cậu thì sao?  Bà làm gì?

Bà tưới hoa trong vườn.

Tuyệt thật.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

1.  

Let's listen to music. (Hãy lắng nghe âm nhạc.)

Sorry,we can't. My dad's asleep. (Xin lỗi, chúng tôi không thể. Bố tôi đang ngủ.)

2. 

He's a doctor.He works  at night. He goes to bed in the morning. (Anh ấy là bác sĩ. Anh ấy làm việc vào ban đêm. Anh ấy đi ngủ vào buổi sáng.)

Wow! In my house,we go to bed at night. (Ồ! trong nhà của tôi, chúng tôi đi ngủ vào ban đêm.)

3.      

We get up at seven o'clock in the morning, but Dad gets up at seven o'clock in the evening. (Chúng tôi dậy lúc bảy giờ sáng, nhưng bố dậy lúc bảy giờ tối.)

4.   

Hello, girls.What time is it? (Xin chào, các cô gái. Mấy giờ rồi?)

It's seven o'clock. (Bây giờ là bảy giờ.)

5.   

Can we listen to music now? (Bây giờ chúng ta có thể nghe nhạc được không?)

My brother has dinner at seven o’clock. Then he goes to bed. (Anh trai tôi ăn tối lúc bảy giờ. Sau đó anh đi ngủ.)

6.   

Girls, put on these headphones. (Các cô gái, hãy đeo chiếc tai nghe này vào.)

We can listen to music now.Thanks, Mom! (Bây giờ chúng ta có thể nghe nhạc. Cảm ơn mẹ!)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


 

My day

In the morning, I get up at six o’clock.

I have breakfast.

Then I take my school bag.

I walk to school at seven o’clock.

I go home at four fifteen.

My mom’s day

My mom’s a doctor.

She goes to work at six forty-five in the morning.

She goes home at six thirty in the evening.

We cook dinner and we eat together.

Tạm dịch:

Một ngày của tôi

Vào buổi sáng, tôi thức dậy lúc sáu giờ.

Ăn sáng.

Rồi tôi xách cặp đi học.

Tôi đi bộ đến trường lúc bảy giờ.

Tôi về nhà lúc bốn giờ mười lăm.

Một ngày của mẹ tôi

Mẹ tôi là một bác sĩ.

Bà ấy đi làm lúc sáu giờ bốn mươi lăm phút sáng.

Bà ấy về nhà lúc sáu giờ ba mươi tối.

Chúng tôi nấu bữa tối và chúng tôi ăn cùng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen and match.

(Nghe và nối.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Look and listen. Repeat. 

(Nhìn tranh và nghe. Nhắc lại.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Talk about your school day.

(Nói về một ngày ở trường của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Listen and sing.

(Nghe và hát.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listen and tick or cross. 

(Nghe và tích hoặc gạch chéo.)


Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen and circle T (true) or F (false).    

(Nghe và khoanh đúng hoặc sai.)


Xem lời giải >>