Đề bài

Trên quãng đường \(AB\) dài \(210\) km , tại cùng một thời điểm một xe máy khởi hành từ \(A\) đến \(B\) và một ôt ô khởi hành từ \(B\) đi về \(A\). Sau khi gặp nhau, xe máy đi tiếp $4$ giờ nữa thì đến \(B\) và ô tô đi tiếp $2$ giờ $15$ phút nữa thì đến \(A\). Biết rằng vận tốc ô tô và xe máy không thay đổi trong suốt chặng đường. Vận tốc của xe máy và ô tô lần lượt là

  • A.

    \(20\,km/h;\,30\,km/h\)

  • B.

    \(30\,km/h;\,40\,km/h\)

  • C.

    \(40\,km/h;\,30\,km/h\)

  • D.

    \(45\,km/h;\,35\,km/h\)

Phương pháp giải

Bước 1: Lập hệ phương trình

1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)

2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết 

3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải hệ phương trình

Sử dụng các phương pháp thế, cộng đại số, đặt ẩn phụ…

Bước 3: Kết luận

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi vận tốc xe máy là x (km/h). Điều kiện: x > 0

Gọi vận tốc ô tô là y (km/h). Điều kiện: y > 0

Thời gian xe máy dự định đi từ A đến B là: \(\frac{{210}}{x}\) giờ

Thời gian ô tô dự định đi từ B đến A là: \(\frac{{210}}{y}\) giờ

Vì sau khi gặp nhau thì xe máy đi tiếp 4 giờ nữa đến B nên quãng đường xe máy đi được kể từ khi gặp ô tô cho đến khi đến B là: 4x (km)

Vì sau khi gặp nhau thì ô tô đi tiếp 2 giờ 15 phút = \(\frac{9}{4}\) giờ nữa đến A nên quãng đường ô tô đi được kể từ khi gặp xe máy cho đến khi đến A là: \(\frac{9}{4}y\) (km)

Vì thời gian xe máy và ô tô đi đến lúc gặp nhau là bằng nhau, thời gian sau khi gặp nhau xe máy đi 4 giờ nữa thì đến B, ô tô đi \(\frac{9}{4}\) giờ nữa thì đến A nên thời gian xe máy đi nhiều hơn ô tô là: \(4 - \frac{9}{4} = \frac{7}{4}\) (giờ) nên ta có phương trình:

\(\frac{{210}}{x} - \frac{{210}}{y} = \frac{7}{4}\).

Vì từ thời điểm gặp nhau, xe máy và ô tô tiếp tục đi ngược chiều nên tổng quãng đường xe máy và ô tô đi kể từ khi gặp nhau chính là đoạn đường AB.

Do đó \(4x + \frac{9}{4}y = 210\)

Ta có hệ phương trình: 

$\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{210}}{x} - \dfrac{{210}}{y} = \dfrac{7}{4}\\4x + \dfrac{9}{4}y = 210\end{array} \right. \\\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{4x + \dfrac{9}{4}y}}{x} - \dfrac{{4x + \dfrac{9}{4}y}}{y} = \dfrac{7}{4}\,\,\left( 1 \right)\\4x + \dfrac{9}{4}y = 210\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \left( 2 \right)\end{array} \right.$ 

Từ phương trình (1) ta suy ra $\dfrac{{4x + \dfrac{9}{4}y}}{x} - \dfrac{{4x + \dfrac{9}{4}y}}{y} = \dfrac{7}{4} $

\(\dfrac{{4x}}{x} + \dfrac{{9y}}{{4x}} - \dfrac{{4x}}{y} - \dfrac{{9y}}{{4y}} = \dfrac{7}{4} \)

\(4 + \dfrac{{9y}}{{4x}} - \dfrac{{4x}}{y} - \dfrac{9}{4} = \dfrac{7}{4}\)

$\dfrac{{9y}}{{4x}} - \dfrac{{4x}}{y} = 0 $

suy ra $x = \dfrac{3}{4}y$.

Thay vào phương trình (2) ta thu được:

$\dfrac{{12}}{4}y + \dfrac{9}{4}y = 210 $

$y = 40$ (TM)

suy ra $x = 30$ (TM).

Vậy vận tốc xe máy là \(30\) km/h. Vận tốc ô tô là 40 km/h.

Đáp án : B

Mở rộng

Đây là bài toán chuyển động liên quan đến hai vật di chuyển ngược chiều trên một quãng đường xác định. Các công thức cơ bản áp dụng là:

Quãng đường ($S$) = Vận tốc ($v$) $\times$ Thời gian ($t$)

Thời gian ($t$) = $\frac{S}{v}$

Vận tốc ($v$) = $\frac{S}{t}$

Bài toán yêu cầu tìm vận tốc xe máy và ô tô trên quãng đường AB dài 210 km.

- Thiết lập ẩn số: Gọi vận tốc xe máy là $x$ (km/h) và vận tốc ô tô là $y$ (km/h), với điều kiện $x > 0$ và $y > 0$.

- Xây dựng hệ phương trình:

+ Sau khi gặp nhau, xe máy đi tiếp 4 giờ thì đến B, nên quãng đường xe máy đi sau gặp là $4x$ (km).

+ Ô tô đi tiếp 2 giờ 15 phút ($= \frac{9}{4}$ giờ) thì đến A, nên quãng đường ô tô đi sau gặp là $\frac{9}{4}y$ (km).

* Phương trình 1 (Mối quan hệ thời gian): Thời gian xe máy dự định đi hết quãng đường AB là $\frac{210}{x}$, và thời gian ô tô dự định đi hết quãng đường BA là $\frac{210}{y}$. Vì sau khi gặp nhau, xe máy đi 4 giờ và ô tô đi $\frac{9}{4}$ giờ, sự chênh lệch thời gian di chuyển toàn bộ quãng đường của hai xe là $4 - \frac{9}{4} = \frac{7}{4}$ giờ. Vậy: $\frac{210}{x} - \frac{210}{y} = \frac{7}{4}$.

* Phương trình 1 (Tổng quãng đường): Tổng quãng đường hai xe đi sau khi gặp nhau chính là tổng quãng đường AB. Do đó: $4x + \frac{9}{4}y = 210$.

Hai phương trình này tạo thành hệ phương trình để giải.

Phương pháp giải chung cho dạng bài này

Phương pháp giải chung cho dạng bài toán chuyển động này bao gồm ba bước cơ bản:

Bước 1: Lập hệ phương trình

- Chọn các ẩn số (thường là vận tốc) và xác định điều kiện của chúng.

- Biểu thị các đại lượng chưa biết (như quãng đường, thời gian) theo ẩn và các đại lượng đã biết.

- Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng đã biểu thị. Trong dạng bài này, các phương trình thường xuất phát từ:

+ Tổng quãng đường đã đi.

+ Thời gian di chuyển của từng vật đến điểm gặp hoặc hoàn thành chặng đường.

+ Mối quan hệ đặc biệt về thời gian hoặc quãng đường sau khi gặp nhau.

Bước 2: Giải hệ phương trình

Sử dụng các phương pháp đại số như thế, cộng đại số, hoặc đặt ẩn phụ để tìm giá trị của các ẩn số.

Bước 3: Kết luận

Kiểm tra xem các giá trị tìm được có thỏa mãn điều kiện ban đầu của ẩn không và đưa ra câu trả lời cuối cùng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là $63$. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng $99$. Tổng các chữ số của số đó là

  • A.

    $9$

  • B.

    $8$

  • C.

    $7$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là $5$. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng $\dfrac{3}{8}$ số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.

  • A.

    $12$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $6$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $50\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $45km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $165\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $30$  phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $AB$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $1,5$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một ôtô dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $3$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(10\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $5$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $60\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(38\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $2$ giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai \(2\,km\) ?

  • A.

    $7\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $9\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $10\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $4$  giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong $7$  giờ được quãng đường dài \(640\,km\). Hỏi vận tốc của tàu hỏa , biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô \(5\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$

  • C.

    $60\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $65\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau $4$  giờ $48$  phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong $4$ giờ, vòi II chảy  riêng trong $3$  giờ thì cả hai vòi chảy được $\dfrac{3}{4}$ bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.

  • A.

    $6$ giờ

  • B.

    $8$ giờ

  • C.

    $10$ giờ

  • D.

    $12$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được $800$ sản phẩm. Sang tháng thứ $2$ , tổ $1$ sản xuất vượt mức $12\% $ , tổ $2$  giảm $10\% $ so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được $786$  sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ $1$  làm được trong tháng đầu.

  • A.

    \(500\) sản phẩm.

  • B.

    \(300\) sản phẩm 

  • C.

    \(200\) sản phẩm.

  • D.

    \(400\) sản phẩm.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một tam giác có chiều cao bằng   $\dfrac{3}{4}$  cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm $3$  $dm$ và cạnh đáy giảm đi $3$  $dm$  thì diện tích của nó tăng thêm $12$  $d{m^2}$ . Tính diện tích của tam giác ban đầu.

  • A.

    $700\,\,d{m^2}$

  • B.

    $678\,\,d{m^2}$

  • C.

    $627\,\,d{m^2}$

  • D.

    $726\,\,d{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một khu vườn  hình chữ nhật có chu vi bằng $48$  $m.$ Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là $162$  $m$. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.

  • A.

    $24\,\,{m^2}$

  • B.

    $153\,\,{m^2}$

  • C.

    $135\,\,{m^2}$

  • D.

    $14\,\,{m^2}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai giá sách có $450$ cuốn. Nếu chuyển $50$ cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng $\dfrac{4}{5}$ số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.

  • A.

    $150$ cuốn

  • B.

    $300$ cuốn

  • C.

    $200$ cuốn

  • D.

    $250$ cuốn

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trên một cánh đồng cấy $60$ ha lúa giống mới và $40$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $460$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa mới trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $3$ ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn $4$ ha trồng lúa cũ là $1$  tấn.

  • A.

    $5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $6$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong một kì thi, hai trường $A,B$ có tổng cộng $350$  học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có $338$  học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường $A$ có \(97\% \)  và trường $B$ có \(96 \% \)  số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường $B$ có bao nhiêu học sinh dự thi.

  • A.

    $200$ học sinh

  • B.

    $150$ học sinh

  • C.

    $250$ học sinh

  • D.

    $225$ học sinh

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng $42$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $15$  m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $10\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $9\,\,m$

  • D.

    $8\,\,m$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một ô tô đi quãng đường $AB$ với vận tốc $52\,\,km/h$ , rồi đi tiếp quãng đường $BC$ với vận tốc $42km/h.$ Biết quãng đường tổng cộng dài $272\,\,km$ và thời gian ô tô đi trên quãng đường $AB$ ít hơn thời gian đi trên quãng đường $BC$ là $2$ giờ. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường $BC$.

  • A.

    $2$ giờ

  • B.

    $4$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $3$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một xe đạp dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ  nhanh hơn \(10\,km\) thì đến nơi sớm hơn dự định $1$  giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(5\,km\)  thì đến nơi chậm mất  $2$  giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.

  • A.

    $8\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $12\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $10\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $20\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(225\,km\) . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau $3$  giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai \(5\,km/h\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $35\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $45\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $50\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một khách du lịch đi trên ôtô $5$  giờ, sau đó đi tiếp bằng xe máy trong $3$  giờ được quãng đường dài \(330\,km\). Hỏi vận tốc của ô tô , biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ôtô \(10\,km\) ?

  • A.

    $40\,{\rm{km/h}}$

  • B.

    $50\,{\rm{km/h}}$    

  • C.

    $35\,{\rm{km/h}}$

  • D.

    $45\,{\rm{km/h}}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hai bạn $A$ và $B$ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau $8$ ngày. Hỏi nếu $A$ làm riêng hết \(\dfrac{1}{3}\) công việc rồi nghỉ thì $B$ hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu ? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì  $A$ làm nhanh hơn B là $12$ ngày.

  • A.

    $16$ ngày

  • B.

    $18$ ngày

  • C.

    $10$ ngày

  • D.

    $12$ ngày

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức $30\% $ và tổ II bị giảm năng suất $22\% $ so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  • A.

    $400$ sản phẩm         

  • B.

    $450$ sản phẩm

  • C.

    $390$ sản phẩm

  • D.

    $500$ sản phẩm

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng $\dfrac{1}{4}$ cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao $2dm$ và giảm cạnh đáy $2dm$ thì diện tích tam giác tăng thêm $2,5{dm^2}$. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.

  • A.

    $1,5dm$ và $6dm$        

  • B.

    $2dm$ và $8dm$

  • C.

    $1dm$ và $4dm$  

  • D.

    $3dm$ và $12dm$

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một hình chữ nhật có chu vi $300cm$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5cm$ và giảm chiều dài $5cm$ thì diện tích tăng $275c{m^2}$. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

  • A.

    $120cm$ và $30cm$    

  • B.

    $105cm$ và $45cm$

  • C.

    $70cm$ và $80cm$ 

  • D.

    $90cm$ và $60cm$

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng \(\dfrac{5}{7}\) số viên bị ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?

  • A.

    250 viên

  • B.

    180 viên

  • C.

    120 viên

  • D.

    240 viên

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trên một cánh đồng cấy $50$ ha lúa giống mới và $30$  ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả $410$  tấn thóc. Hỏi năng suất  lúa cũ trên $1$  ha là bao nhiêu, biết rằng $5$ ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn $6$ ha trồng lúa cũ là $0,5$  tấn.

  • A.

    $5,5$ tấn

  • B.

    $4$ tấn

  • C.

    $4,5$ tấn

  • D.

    $3$ tấn

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có $75\% $ học sinh đạt, trường 2 có $60\% $ đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

  • A.

    160 và 140

  • B.

    200 và 100

  • C.

    180 và 120 

  • D.

    Tất cả đều sai

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng $34$  m. Đường chéo hình chữ nhật dài $26$  m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.

  • A.

    $24\,\,m$

  • B.

    $12\,\,m$

  • C.

    $18\,\,m$

  • D.

    $20\,m$

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được \(610\) sản phẩm. Trong quý II, số sản phẩm tổ A tăng thêm \(10\%,\) tổ B tăng thêm \(14\%\) so với quý I, do đó cả hai tổ sản xuất được \(681\) sản phẩm. Hỏi trong quý I, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  • A.
    Tổ A: \(360\) sản phẩm; tổ B: \(250\) sản phẩm
  • B.
    Tổ A: \(250\) sản phẩm; tổ B: \(360\) sản phẩm
  • C.
    Tổ A: \(320\) sản phẩm; tổ B: \(290\) sản phẩm
  • D.
    Tổ A: \(290\) sản phẩm; tổ B: \(320\) sản phẩm
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Để tổ chức đi tham quan hướng nghiệp cho 435 người gồm học sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê 11 chiếc xe gồm hai loại: loại 30 chỗ ngồi và loại 45 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ.

  • A.
    \(4\) xe loại \(30\) chỗ và \(7\) xe loại \(45\) chỗ
  • B.
    \(7\) xe loại \(30\) chỗ và \(4\) xe loại \(45\) chỗ
  • C.
    \(6\) xe loại \(30\) chỗ và \(5\) xe loại \(45\) chỗ
  • D.
    \(5\) xe loại \(30\) chỗ và \(6\) xe loại \(45\) chỗ
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Mẹ bạn Lan mua trái cây ở siêu thị gồm hai loại cam và nho. Biết rằng \(1kg\) cam có giá \(150\) nghìn đồng, \(1kg\) nho có giá \(200\) nghìn đồng. Mẹ bạn Lan mua \(4kg\) cả hai loại trái cây hết tất cả \(700\) nghìn đồng. Hỏi mẹ bạn Lan đã mua bao nhiêu kg cam, bao nhiêu kg nho?

  • A.
    \(1kg\) cam và \(3kg\) nho
  • B.
    \(3kg\) cam và \(1kg\) nho
  • C.
    \(2kg\) cam và \(2kg\) nho
  • D.
    \(0,5kg\) cam và \(3,5kg\) nho
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Bạn N tiết kiệm bằng cách mỗi ngày bỏ tiền vào heo đất và chỉ dùng hai loại tiền giấy là tờ \(1000\) đồng và \(2000\) đồng. Hưởng ứng đợt vận động ủng hộ đồng bào bị lụt, bão nên N đập heo đất thu được \(160\,000\) đồng. Khi đó mẹ cho thêm bạn N số tờ tiền loại \(1000\) và số tờ tiền loại \(2000\) đồng lần lượt gấp 2 lần và 3 lần số tờ tiền cùng loại của bạn N có do tiết kiệm, vì vậy bạn N đã ủng hộ được tổng số tiền là \(560\,000\) đồng. Tính số tờ tiền mỗi loại của bạn N có do tiết kiệm.

  • A.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(60\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ

  • B.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(60\) tờ

  • C.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(40\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(80\) tờ

  • D.
    Số tờ tiền mệnh giá \(1000\) đồng: \(80\) tờ

    Số tờ tiền mệnh giá \(2000\) đồng: \(40\) tờ

Xem lời giải >>