Đề bài

Cho \(d,d'\) là các đường thẳng có VTCP lần lượt là \(\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} ,M \in d,M' \in d'\). Nếu \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]\overrightarrow {MM'}  \ne 0\) thì:

  • A.

    \(d//d'\)

  • B.

    \(d \equiv d'\)

  • C.

    \(d\) cắt \(d'\)

  • D.

    \(d\) chéo \(d'\)

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết về vị trí tương đối của hai đường thẳng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(d\) chéo \(d' \Leftrightarrow \overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} ,\overrightarrow {MM'} \)  không đồng phẳng \( \Leftrightarrow \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]\overrightarrow {MM'}  \ne 0\).

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho \(d,d'\) là các đường thẳng có VTCP lần lượt là \(\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} ,M \in d,M' \in d'\). Khi đó \(d \equiv d'\) nếu:

  • A.

    \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \overrightarrow 0 \)

  • B.

    \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {MM'} } \right]\)          

  • C.

    \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {MM'} } \right] = \overrightarrow 0 \)           

  • D.

    \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] \ne \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {MM'} } \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + 3t\\y =  - t\\z = 1 - 2t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\dfrac{{x - 1}}{{ - 3}} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z - 3}}{2}\).

Vị trí tương đối của \({d_1}\) và \({d_2}\) là:

  • A.

    Song song.

  • B.

    Trùng nhau.

  • C.

    Cắt nhau.

  • D.

    Chéo nhau.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng cắt nhau là:

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]\overrightarrow {MM'}  = 0\end{array} \right.\)    

  • B.

    \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] \ne \overrightarrow 0 \)         

  • C.

    \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]\overrightarrow {MM'}  = 0\)            

  • D.

    \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \overrightarrow 0 \)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng

\({d_1}:\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{1}\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2\\z = 2 + t\end{array} \right.\).

Vị trí tương đối của \({d_1}\) và \({d_2}\) là:

  • A.

    Song song.

  • B.

    Trùng nhau.

  • C.

    Cắt nhau.

  • D.

    Chéo nhau.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + 2t\\y =  - t\\z =  - 2 - t\end{array} \right.\). Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào vuông góc với \(d\)?

  • A.

    \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 + t\\z = 5t\end{array} \right.\).

  • B.

    \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2 + t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

  • C.

    \({d_3}:\dfrac{{x - 2}}{3} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 5}}\).

  • D.

    \({d_4}:\dfrac{{x + 2}}{2} = \dfrac{y}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Công thức tính khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(d'\) đi qua điểm \(M'\) và có VTCP \(\overrightarrow {u'} \) là:

  • A.

    \(d\left( {A,d'} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AM'} ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}\)                 

  • B.

    \(d\left( {A,d'} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AM'} ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|}}{{\overrightarrow {u'} }}\)

  • C.

    \(d\left( {A,d'} \right) = \dfrac{{\left[ {\overrightarrow {AM'} ,\overrightarrow {u'} } \right]}}{{\overrightarrow {u'} }}\)           

  • D.

    \(d\left( {A,d'} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {AM'} .\overrightarrow {u'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khoảng cách từ điểm \(M\left( {2;0;1} \right)\) đến đường thẳng $\Delta :\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{{z - 2}}{1}$ là:

  • A.

    \(\sqrt 2 \)

  • B.

    \(\sqrt 3 \)

  • C.

    \(2\sqrt 3 \)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{\sqrt {17} }}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai điểm \(A\left( {1; - 2;0} \right),B\left( {0;1;1} \right)\), độ dài đường cao \(OH\) của tam giác \(OAB\) là:

  • A.

    \(3\sqrt {19} \)

  • B.

    \(\dfrac{{3\sqrt {19} }}{{13}}\)

  • C.

    \(\sqrt 6 \)

  • D.

    \(\dfrac{{\sqrt {66} }}{{11}}\) 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng

\({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 0\\z =  - 5 + t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 4 - 2t'\\z = 5 + 3t'\end{array} \right.\).

Phương trình đường vuông góc chung của \({d_1}\) và \({d_2}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{x - 4}}{2} = \dfrac{y}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 2}}\)

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - t\\y = 3t\\z =  - 2 + t\end{array} \right.\)

  • C.

    \(\dfrac{{x + 4}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{x - 4}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hai đường thẳng \(\Delta ,\Delta '\) có VTCP lần lượt là \(\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} \) và đi qua các điểm \(M,M'\). Khi đó:

  • A.

    \(d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right].\overrightarrow {MM'} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|}}\)         

  • B.

    \(d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {MM'} ,\overrightarrow {u'} } \right].\overrightarrow u } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|}}\)

  • C.

    \(d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right].\overrightarrow {MM'} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {MM'} } \right]} \right|}}\)                                                         

  • D.

    \(d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right].\overrightarrow {MM'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {MM'} } \right|}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y =  - 1 + t\\z = 1\end{array} \right.,{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1 + t\\z = 3 - t\end{array} \right.\) là:

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(1\) 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng

\({d_1}:\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{1}\), \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 1 + 2t\\z =  - 1 + t\end{array} \right.\) và điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\).

Đường thẳng \(\Delta \) qua \(A\), vuông góc với \({d_1}\) và cắt \({d_2}\) có phương trình là:

  • A.

    \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 5}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 5}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{3} = \dfrac{{z - 3}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{3} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 5}}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Góc giữa hai đường thẳng có các VTCP lần lượt là \(\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} \) thỏa mãn:

  • A.

    $\cos \varphi  = \dfrac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow {u'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}$         

  • B.

    $\cos \varphi  = \dfrac{{\overrightarrow u .\overrightarrow {u'} }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}$     

  • C.

    $\cos \varphi  =  - \dfrac{{\overrightarrow u .\overrightarrow {u'} }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}$

  • D.

    $\cos \varphi  =  - \dfrac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow {u'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}$

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình lập phương \(A\left( {0;0;0} \right),B\left( {1;0;0} \right),D\left( {0;1;0} \right),A'\left( {0;0;1} \right)\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,CD\). Khoảng cách giữa \(MN\) và \(A'C\) là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)                       

  • D.

    \(\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {0;0;2} \right)\), \(B\left( {1;0;0} \right)\), \(C\left( {2;2;0} \right)\) và \(D\left( {0;m;0} \right)\). Điều kiện cần và đủ của \(m\) để khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng \(2\) là:

  • A.

    \(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m =  - 2\end{array} \right.\).

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}m =  - 4\\m = 2\end{array} \right.\).

  • C.

    \(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 2\end{array} \right.\).

  • D.

    \(\left[ \begin{array}{l}m =  - 4\\m =  - 2\end{array} \right.\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong  không  gian với   hệ  tọa  độ $Oxyz$,  cho đường  thẳng $d$ có phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 4}}\) và \(d':\dfrac{{x + 1}}{4} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2}\)  . Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng $d$ nhưng thuộc đường thẳng \(d'\)?

  • A.

    $N(4;0; - 1)$

  • B.

    $M(1; - 2;3)$ .           

  • C.

    $P(7;2;1)$ .

  • D.

    $Q(7;2;3)$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giao điểm của hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x =  - 3 + 2t\\y =  - 2 + 3t\\z = 6 + 4t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t'\\y =  - 1 - 4t'\\z = 20 + t'\end{array} \right.\) có tọa độ là 

  • A.

    \((5; - 1;20)\) 

  • B.

    \((3; - 2;1)\)

  • C.

    \((3;7;18)\) 

  • D.

    \(( - 3; - 2;6)\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, cho đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{2}\) và điểm $M(1;2;-3)$. Toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm $M$  lên đường thẳng $d$ là

  • A.

    \(M'(1;2; - 1)\)                   

  • B.

    \(M'(1; - 2;1)\)             

  • C.

    \(M'(1; - 2; - 1)\)                        

  • D.

    \(M'(1;2;1)\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho 2 đường thẳng $d:\dfrac{{x - 2}}{{ - 3}} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 2}}$ và $d':\dfrac{x}{6} = \dfrac{{y - 4}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 2}}{4}$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    $d//d'$.

  • B.

    $d \equiv d'$.

  • C.

    $d$ và $d'$  cắt nhau.

  • D.

    $d$ và $d'$  chéo nhau.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + t\\z = 3\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 7t\\z = 3 + t\end{array} \right.\). Phương trình đường phân giác của góc nhọn giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{x - 1}}{5} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 12}} = \dfrac{{z - 3}}{1}\).

  • B.

    \(\dfrac{{x - 1}}{{ - 5}} = \dfrac{{y - 2}}{{12}} = \dfrac{{z - 3}}{1}\).

  • C.

    \(\dfrac{{x - 1}}{5} = \dfrac{{y - 2}}{{12}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{x - 1}}{5} = \dfrac{{y - 2}}{{12}} = \dfrac{{z - 3}}{1}\).

Xem lời giải >>