Đề bài

Listen to Ms Linda, academic director, talking about courses from Sun Vocational School. Choose True or False.

Xem phương pháp giải
Câu 1 :

5. There are a lot of different courses in Sun Vocational School.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5. 

There are a lot of different courses in Sun Vocational School.

(Có rất nhiều khóa học khác nhau tại Trường dạy nghề Sun.)

Thông tin: Our school offers a range of courses, including tour guide training, hotel and restaurant management, automotive repair and cooking.

(Trường của chúng tôi cung cấp nhiều khóa học, bao gồm đào tạo hướng dẫn viên du lịch, quản lý khách sạn và nhà hàng, sửa chữa ô tô và nấu ăn.)

Chọn A

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2 :

6. The school only offers cooking courses for those who want to become professional chefs.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

6. 

The school only offers cooking courses for those who want to become professional chefs.

(Trường chỉ cung cấp các khóa học nấu ăn cho những người muốn trở thành đầu bếp chuyên nghiệp.)

Thông tin: The short courses usually last two to three months, and are mainly for people who want to learn about food preparation, love cooking and have fun in the kitchen…Besides, we have professional cooking courses which take two years to complete, for those we want to train to be restaurant or hotel cooks.

(Các khóa học ngắn hạn thường kéo dài từ hai đến ba tháng và chủ yếu dành cho những người muốn tìm hiểu về chế biến thực phẩm, yêu thích nấu ăn và vui vẻ trong bếp… Bên cạnh đó, chúng tôi có các khóa học nấu ăn chuyên nghiệp kéo dài hai năm để hoàn thành, dành cho những người chúng tôi muốn đào tạo để trở thành đầu bếp nhà hàng hoặc khách sạn.)

Chọn B


Câu 3 :

7. It usually takes at least three months to complete a short cooking course.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

7. 

It usually takes at least three months to complete a short cooking course.

(Thông thường, phải mất ít nhất ba tháng để hoàn thành một khóa học nấu ăn ngắn hạn.)

Thông tin: The short courses usually last two to three months

(Các khóa học ngắn hạn thường kéo dài từ hai đến ba tháng…)

Chọn B


Câu 4 :

8. The class about how to use knives lasts two hours.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

8. 

The class about how to use knives lasts two hours.

(Lớp học về cách sử dụng dao kéo dài hai giờ.)

Thông tin: These courses also cover a two-hour class about how to use knives,

(Các khóa học này cũng bao gồm một lớp học kéo dài hai giờ về cách sử dụng dao,)

Chọn A


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to a conversation between Mai and the receptionist at ABC Vocational School. What are they talking about?

(Hãy lắng nghe cuộc đối thoại giữa Mai và nhân viên tiếp tân tại trường dạy nghề ABC. Họ đang nói về vấn đề gì?)

A. Vocational schools in the area.

(Các trường dạy nghề trong khu vực.)

B. Cooking courses at the vocational school.

(Các khóa học nấu ăn tại trường dạy nghề.)

C. Qualifications needed to study at ABC Vocational School.

(Trình độ chuyên môn cần thiết để học tại Trường dạy nghề ABC.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Listen to the conversation again and complete the notes below. Use no more than TWO words for each gap.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thành các ghi chú dưới đây. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)

ABC Vocational School

(Trường Dạy Nghề ABC)

Courses

(Các khóa học)

Tour guide training, hotel and restaurant management, cooking, etc.

(Đào tạo hướng dẫn viên du lịch, quản lý nhà hàng khách sạn, nấu ăn, v.v.)

Types of cooking courses

(Các loại khóa học nấu ăn)

Short courses: (Khóa học ngắn hạn)

- for all ages and abilities

(cho mọi lứa tuổi và khả năng)

- duration: two or three (1) ________

(thời lượng: hai hoặc ba ________)

(2) __________ courses:

(__________ khóa học)

- for people training to be (3) ________

(để mọi người được đào tạo  ________)

- duration: two years

(thời hạn: hai năm)

Hands-on experience

(Kinh nghiệm thực tế)

Work as a(n) (4) _________ in a real restaurant

(Làm việc với tư cách là (n) _________ trong một nhà hàng thực sự)

Information about the school

(Thông tin về trường )

Parents and students can study the (5) __________

(Phụ huynh và học sinh có thể tìm hiểu __________)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen to a short talk by a student advisor. What is it about?

(Nghe một cuộc nói chuyện ngắn của một cố vấn sinh viên. Nó nói về cái gì?)


A. Tips on how to become independent.

(Lời khuyên về cách trở nên độc lập.)

B. Doing a part-time job while studying abroad.

(Làm việc bán thời gian khi đi du học.)

C. Advice on how to learn a foreign language.

(Lời khuyên về cách học ngoại ngữ.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listen again and complete the notes with no more than TWO words for each answer.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú với không quá HAI từ cho mỗi câu trả lời.)


Advice fer students while studying abroad

(Lời khuyên cho học sinh khi đi du học)

Learning the foreign language (Học ngoại ngữ)

• helps you understand the lectures at the university and (1) ___________ the exams

(giúp bạn hiểu các bài giảng ở trường đại học và (1) ___________ các kỳ thi)

• enables you to take part in (2) __________ local people, thus making you more confident in your daily life

(cho phép bạn tham gia vào (2) __________ người địa phương, do đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày)

Getting a part-time job (Nhận một công việc bán thời gian)

• earns some (3) __________ to cover expenses and start saving

(kiếm được một số (3) __________ để trang trải chi phí và bắt đầu tiết kiệm)

• helps you gain some (4) ___________

(giúp bạn đạt được một số (4) ___________)

Learning how to cook for yourself (Học cách tự nấu ăn)

• saves you lots of money

(giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền)

• gives you a sense of freedom and (5) ___________

(mang lại cho bạn cảm giác tự do và (5) ___________)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Listen and decide if the following statements are true (T), false (F).

Question 1. David is a postgraduate student majoring in Vietnamese studies.

Đúng
Sai

Question 2. His host family helped him overcome his culture shock.

Đúng
Sai

Question 3. He liked many Vietnamese food.

Đúng
Sai

Question 4. He used his own motorbike to get around Ha Noi.

Đúng
Sai

Question 5. He will have a better understanding of cultural differences and similarities when he goes back home.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listen to John Keith, a fitness instructor, talking about four types of physical activity and decide if the following sentences are True (T) or False (F).

1. John Keith has been a fitness instructor about ten years.

Đúng
Sai

2. Studies have shown that it’s good for you to do your workout outdoors in the hot and sunny weather.

Đúng
Sai

3. You should also exercise early in the morning when it's not too hot.

Đúng
Sai

4. Cold water can make your blood pressure and heart rate go down.

Đúng
Sai

5. Yoga is completely easy and suitable for people of all ages.

Đúng
Sai

6. The last type of physical activity mentioned I s fitness walking.

Đúng
Sai

7. You should drink at least 500 ml for every 15 minutes of walking.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>