Listen and choose the best answer.
Listen and choose the best answer.
What is the main purpose of Lisa's letter?
What is the main purpose of Lisa's letter?
To apply for a job with the cleanup organization
To sign up for a beach cleaning campaign
To complain about beach pollution
To request funding for a school project
Đáp án: B
Bài nghe
Dear Beach Cleanup Organizers,
I am Lisa, a student at North School, and I am writing to express my keen interest in participating in your upcoming beach cleaning campaign.
As a young person concerned about our environment, I believe it's crucial to take action against pollution and protect our coastal ecosystems. Your initiative provides an excellent opportunity for me to contribute positively to our community and the planet.
I am enthusiastic, hardworking, and committed to making a difference. I have participated in school recycling programs and am eager to extend my environmental efforts beyond campus.
Please let me know the details of the campaign, including date, time, and any specific requirements. I am available on weekends and after school hours.
I look forward to joining your team and helping to create a cleaner, healthier beach for everyone to enjoy.
Thank you for considering my application.
Sincerely,
Lisa
Tạm dịch
Kính gửi các nhà tổ chức dọn dẹp bãi biển,
Tôi là Lisa, một học sinh tại trường North School, và tôi viết thư này để bày tỏ sự quan tâm sâu sắc của mình đến việc tham gia vào chiến dịch làm sạch bãi biển sắp tới của bạn.
Là một người trẻ quan tâm đến môi trường, tôi tin rằng việc hành động chống ô nhiễm và bảo vệ hệ sinh thái ven biển là điều quan trọng. Sáng kiến của bạn mang lại cơ hội tuyệt vời để tôi đóng góp tích cực cho cộng đồng và hành tinh của chúng ta.
Tôi nhiệt tình, chăm chỉ và cam kết tạo ra sự khác biệt. Tôi đã tham gia vào các chương trình tái chế của trường học và mong muốn mở rộng nỗ lực vì môi trường của mình ra ngoài khuôn viên trường.
Vui lòng cho tôi biết chi tiết về chiến dịch, bao gồm ngày, giờ và mọi yêu cầu cụ thể. Tôi có mặt vào cuối tuần và sau giờ học.
Tôi mong muốn được tham gia cùng nhóm của bạn và giúp tạo ra một bãi biển sạch hơn, trong lành hơn cho mọi người tận hưởng.
Cảm ơn bạn đã xem xét đơn đăng ký của tôi.
Trân trọng,
Lisa
Phương pháp chung:
- Đọc câu đề bài và gạch chân các từ khóa quan trọng.
- Nghe và chú ý và thông tin chứa từ đã gạch chân.
- So sánh thông tin nghe được với nội dung câu hỏi để chọn đáp án đúng nhất.
What is the main purpose of Lisa's letter?
(Mục đích chính của bức thư của Lisa là gì?)
A. To apply for a job with the cleanup organization
(Để xin việc ở tổ chức dọn dẹp)
B. To sign up for a beach cleaning campaign
(Đăng ký chiến dịch làm sạch bãi biển)
C. To complain about beach pollution
(Khiếu nại về ô nhiễm bãi biển)
D. To request funding for a school project
(Để yêu cầu tài trợ cho một dự án trường học)
Thông tin: I am writing to express my keen interest in participating in your upcoming beach cleaning campaign.
(Tôi viết thư này để bày tỏ sự quan tâm sâu sắc của mình đến việc tham gia vào chiến dịch làm sạch bãi biển sắp tới của bạn.)
Chọn B
What previous environmental experience does Lisa mention?
What previous environmental experience does Lisa mention?
Working at a wildlife conservation center
Leading a marine biology research project
Participating in school recycling programs
Organizing a climate change protest
Đáp án: C
What previous environmental experience does Lisa mention?
(Lisa đề cập đến trải nghiệm môi trường nào trước đây?)
A. Working at a wildlife conservation center
(Làm việc tại trung tâm bảo tồn động vật hoang dã)
B. Leading a marine biology research project
(Chủ trì dự án nghiên cứu sinh vật biển)
C. Participating in school recycling programs
(Tham gia các chương trình tái chế của trường học)
D. Organizing a climate change protest
(Tổ chức biểu tình chống biến đổi khí hậu)
Thông tin: I have participated in school recycling programs and am eager to extend my environmental efforts beyond campus.
(Tôi đã tham gia các chương trình tái chế ở trường học và mong muốn mở rộng nỗ lực vì môi trường của mình ra ngoài khuôn viên trường.)
Chọn C
When does Lisa state she is available for the campaign?
When does Lisa state she is available for the campaign?
Weekends and after school hours
Only during school hours
Weekday mornings
24/7, anytime
Đáp án: A
When does Lisa state she is available for the campaign?
(Khi nào Lisa cho biết cô ấy sẵn sàng tham gia chiến dịch?)
A. Weekends and after school hours
(Cuối tuần và sau giờ học)
B. Only during school hours
(Chỉ trong giờ học)
C. Weekday mornings
(Các buổi sáng trong tuần)
D. 24/7, anytime
(24/7, bất cứ lúc nào)
Thông tin: I am available on weekends and after school hours.
(Tôi rảnh vào cuối tuần và sau giờ học.)
Chọn A
What specific information does Lisa request about the campaign?
What specific information does Lisa request about the campaign?
Environmental impact statistics
The campaign's budget
Date, time, and specific requirements
Names of other volunteers
Đáp án: C
What specific information does Lisa request about the campaign?
(Lisa yêu cầu thông tin cụ thể gì về chiến dịch?)
A. Environmental impact statistics
(Thống kê tác động môi trường)
B. The campaign's budget
(Ngân sách của chiến dịch)
C. Date, time, and specific requirements
(Ngày, giờ và yêu cầu cụ thể)
D. Names of other volunteers
(Tên các tình nguyện viên khác)
Thông tin: Please let me know the details of the campaign, including date, time, and any specific requirements.
(Vui lòng cho tôi biết chi tiết về chiến dịch, bao gồm ngày, giờ và mọi yêu cầu cụ thể.)
Chọn C
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Watch or listen to three pairs of friends talking about their personality. Are they 'chalk and cheese' or 'birds of a feather"?
(Xem hoặc nghe ba cặp bạn bè nói về tính cách của họ. Họ “hoàn toàn trái ngược nhau” hay “rất giống nhau”?)
- birds of a feather (flock together) (idiom): people of the same sort (are found together)
(birds of a feather (thành ngữ): người cùng kiểu (được tìm thấy cùng nhau))
- chalk and cheese (idiom): when two people are completely different from each other
(chalk and cheese (thành ngữ): khi hai người hoàn toàn khác nhau)
1. Olivia and Tegan _____
2. Sam and Joelle _____
3. Daniel and Rob _____
1. Read and listen to the poem. Choose the correct options in the summary below.
(Đọc và nghe bài thơ. Chọn các phương án đúng trong phần tóm tắt dưới đây.)
Be yourself
(A)
When you’re looking in the mirror, tell me, what do you see?
It isn’t always easy to find your own identity
At times things seem so certain; at times they don’t
Sometimes people lose themselves before they find their way again.
(B)
You might say that I’m a rebel ’cos of how I look
You might say that I’m a nerd for reading all those books
So … Dreamer? Leader? Loner? Lover?
Only I know what I am –
Don’t judge this book by its cover.
(C)
Be yourself – we can’t all be the same
Be yourself – you’re more than just a name
Be yourself – I’ll give respect to you
I’ll be myself, so please respect me, too.
(D)
Just like the landscape changes colour between day and night
At different times we see ourselves in a different light
So if I wear black clothes, it doesn’t make me a poser
And if I never win a race, it doesn’t make me a loser
It’s what’s inside that counts and it’s not always simple
Remember labels are for clothes; they’re not for people.
(E)
And if bullies call you names, don’t listen to their hate
Fall down seven times, stand up eight
Don’t be afraid to stand out from the crowd
You yourself know you’ve got reasons to be proud.
(F)
So I think you should know that I might not conform to
Your ideas about me; it’s best that I warn you
That if you take me as you find me, I’ll be more than happy
But if you don’t, it’s not my fault – I won’t say I’m sorry
To be myself – we can’t all be the same
I am myself – a lot more than a name.
Be yourself, I’ll give respect to you
I’ll be myself, so please respect me, too.
Tạm dịch bài thơ:
Hãy là chính mình
(A)
Khi bạn nhìn vào gương, hãy cho tôi biết bạn nhìn thấy gì?
Không phải lúc nào cũng dễ dàng tìm thấy bản sắc của riêng bạn
Đôi khi mọi việc dường như rất chắc chắn; đôi khi không
Đôi khi người ta đánh mất chính mình trước khi tìm được đường đi trở lại.
(B)
Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ nổi loạn vì vẻ ngoài của tôi
Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ mọt sách vì đã đọc hết đống sách đó
Vậy … Người mơ mộng? Nhà lãnh đạo? Người cô độc? Người yêu?
Chỉ có tôi mới biết tôi là ai –
Đừng đánh giá con người chỉ qua vẻ ngoài
(C)
Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau
Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên
Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn
Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.
(D)
Giống như phong cảnh thay đổi sắc màu giữa ngày và đêm
Vào những thời điểm khác nhau, chúng ta nhìn thấy mình dưới một tâm thế khác
Vì vậy, nếu tôi mặc quần áo màu đen, điều đó không khiến tôi trở thành người tạo dáng
Và nếu tôi không bao giờ thắng một cuộc đua, điều đó không khiến tôi trở thành kẻ thua cuộc
Những gì bên trong mới quan trọng và không phải lúc nào cũng đơn giản
Hãy nhớ nhãn chỉ dành cho quần áo; chúng không dành cho mọi người.
(E)
Và nếu những kẻ bắt nạt gọi tên bạn, đừng nghe lời căm ghét của họ
Vấp ngã bảy lần, thì đứng lên tám lần
Đừng ngại nổi bật giữa đám đông
Bản thân bạn biết rằng bạn có lý do để tự hào.
(F)
Vì vậy tôi nghĩ bạn nên biết rằng tôi có thể không tuân theo
Ý tưởng của bạn về tôi; tốt nhất là tôi cảnh báo bạn
Rằng nếu bạn chấp nhận con người tôi, tôi sẽ hạnh phúc
Nhưng nếu bạn không làm vậy thì đó không phải lỗi của tôi – tôi sẽ không nói lời xin lỗi
Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau
Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên
Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn
Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.
1. The poem is about clothes and image / identity / bullies.
2. The author is afraid / brave / a dreamer.
3. The audience for this poem is bullies / friends / everyone.
3. Watch or listen to the second dialogue. What voluntary work does the interviewer offer Ned? Which key phrases do you hear?
(Xem hoặc nghe đoạn hội thoại thứ hai. Người phỏng vấn đề nghị Ned làm công việc tình nguyện nào? Những cụm từ chính nào bạn nghe thấy?)
3. Listen to the radio programme and write true or false.
(Nghe chương trình phát thanh và viết đúng hoặc sai.)
There are three people talking on the radio programme. false
1. The first person to speak is the presenter. _____
2. He interviews four students. _____
3. Marie Bell works in motorsports. _____
4. The students talk about work experience. _____
5. The students give some advice. _____
6. The last people to speak are the students. _____
4. Complete the sentences with adjectives from the radio programme. Listen again and check your answers.
(Hoàn thành các câu với tính từ từ chương trình phát thanh. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Marie Bell is a person who's responsible forwork experience in the area.
1. Emma thought the course was a _____ experience, but _____, too.
2. Being good at maths is _____ if you want a place on the course.
3. All the students on the course have to be _____ with numbers.
4. The programme isn't for couch potatoes. You need to be _____.
5. One thing Chris liked about the programme was that it was a very _____ experience.
Listen to a conversation fill in the blank with ONE word.