Đề bài

3. Listen to the radio programme and write true or false.

(Nghe chương trình phát thanh và viết đúng hoặc sai.)

There are three people talking on the radio programme. false

1. The first person to speak is the presenter. _____

2. He interviews four students. _____

3. Marie Bell works in motorsports. _____

4. The students talk about work experience. _____

5. The students give some advice. _____

6. The last people to speak are the students. _____

Phương pháp giải :

Bài nghe:

P = Presenter, Marie = M, C = Chris, E = Emma

P - Welcome to In Your Area. This week we're talking about work experience. I'd like to welcome Marie Bell, who is responsible for work experience programmes in the Oxford area. We'll also hear from two students, Chris and Emma. Hi, everyone.

M, C and E - Hi.

P - So, Marie, you're going to tell us about a particularly interesting work experience programme not far from here.

M - Yes, that's right. We're lucky to be near the centre of the British Formula One motorsport industry.

P - People call the area 'motorsport valley', don't they?

M - That's right. And one of the Formula One companies, Williams, offers work experience to secondary school students. It benefits a number of young people each year, including Chris and Emma.

C - Yes, we did a programme in July called 'Five days in the life of Williams' and it was really cool.

E - We arrived early every morning and spent all day learning about the science and engineering behind Formula One cars. There was a lot of new information, so it was a challenging experience, but very rewarding too. I really enjoyed myself.

P - How did you get a place on the programme?

E - It's quite difficult. You have to do a phone interview and talk about yourself. And being good at maths is beneficial …

C - You need to be confident with numbers too.

E - And very hard-working. It definitely isn't a programme for couch potatoes.

P - What did you enjoy most about the work experience?

C - I found it a very sociable experience. I liked that. We had to introduce ourselves to everyone on the first day and soon became friends. It builds your confidence too - working with others on an important project.

P - Well, it sounds like a fantastic programme, which can both challenge and reward students. Anything you'd like to add, Marie?

M - Yes, students who want to apply for next year can find more information through the In Your Area website.

P - Thank you all for joining us today.

Tạm dịch:

P - Chào mừng đến với In Your Area. Tuần này chúng ta sẽ nói về kinh nghiệm làm việc. Tôi muốn chào mừng Marie Bell, người chịu trách nhiệm về các chương trình kinh nghiệm làm việc tại khu vực Oxford. Chúng ta cũng sẽ được nghe từ hai sinh viên, Chris và Emma. Xin chào mọi người.

M, C và E - Xin chào.

P - Marie, bạn sẽ kể cho chúng tôi về một chương trình kinh nghiệm làm việc đặc biệt thú vị không xa đây.

M - Đúng vậy. Chúng ta thật may mắn khi ở gần trung tâm của ngành công nghiệp đua xe Công thức 1 của Anh.

P - Mọi người gọi khu vực này là 'thung lũng đua xe', phải không?

M - Đúng vậy. Và một trong những công ty Công thức 1, Williams, cung cấp trải nghiệm làm việc cho học sinh trung học. Chương trình này mang lại lợi ích cho một số người trẻ tuổi mỗi năm, bao gồm cả Chris và Emma.

C - Đúng vậy, chúng tôi đã tham gia một chương trình vào tháng 7 có tên là 'Năm ngày trong cuộc đời của Williams' và nó thực sự tuyệt vời.

E - Chúng tôi đến sớm mỗi sáng và dành cả ngày để tìm hiểu về khoa học và kỹ thuật đằng sau những chiếc xe Công thức 1. Có rất nhiều thông tin mới, vì vậy đó là một trải nghiệm đầy thử thách, nhưng cũng rất bổ ích. Bản thân tôi thực sự thích.

P - Làm thế nào bạn có được một suất trong chương trình?

E - Khá khó. Bạn phải phỏng vấn qua điện thoại và nói về bản thân. Và giỏi toán sẽ có lợi ...

C - Bạn cũng cần phải tự tin với các con số.

E - Và rất chăm chỉ. Đây chắc chắn không phải là chương trình dành cho những người lười biếng.

P - Bạn thích nhất điều gì về trải nghiệm làm việc này?

C - Tôi thấy đó là một trải nghiệm rất hòa đồng. Tôi thích điều đó. Chúng tôi phải giới thiệu bản thân với mọi người vào ngày đầu tiên và nhanh chóng trở thành bạn bè. Điều đó cũng giúp bạn tự tin hơn - làm việc với những người khác trong một dự án quan trọng.

P - Vâng, nghe có vẻ như một chương trình tuyệt vời, có thể vừa thử thách vừa khen thưởng cho sinh viên. Marie, bạn có muốn bổ sung điều gì không?

M - Vâng, những sinh viên muốn nộp đơn cho năm sau có thể tìm thêm thông tin qua trang web In Your Area.

P - Cảm ơn tất cả mọi người đã tham gia cùng chúng tôi hôm nay.

Lời giải chi tiết :

1. true

2. false

3. false

4. true

5. true

6. false

1. The first person to speak is the presenter. true

(Người đầu tiên phát biểu là người thuyết trình.)

Thông tin: P: Welcome to In Your Area. This week we're talking about work experience.”

2. He interviews four students. false

(Anh ấy phỏng vấn bốn sinh viên.)

Thông tin: “I'd like to welcome Marie Bell, who is responsible for work experience programmes in the Oxford area. We'll also hear from two students, Chris and Emma.”

(Tôi muốn chào mừng Marie Bell, người chịu trách nhiệm về các chương trình kinh nghiệm làm việc tại khu vực Oxford. Chúng ta cũng sẽ được nghe từ hai sinh viên, Chris và Emma.)

3. Marie Bell works in motorsports. false

(Marie Bell làm việc trong ngành thể thao mô tô.)

Thông tin: “I'd like to welcome Marie Bell, who is responsible for work experience programmes in the Oxford area.”

(Tôi muốn chào mừng Marie Bell, người chịu trách nhiệm về các chương trình kinh nghiệm làm việc tại khu vực Oxford.)

4. The students talk about work experience. true

(Các sinh viên nói về kinh nghiệm làm việc.)

Thông tin: E - We arrived early every morning and spent all day learning about the science and engineering behind Formula One cars. There was a lot of new information, so it was a challenging experience, but very rewarding too. I really enjoyed myself.

C - I found it a very sociable experience. I liked that. We had to introduce ourselves to everyone on the first day and soon became friends. It builds your confidence too - working with others on an important project.”

(E - Chúng tôi đến sớm mỗi sáng và dành cả ngày để tìm hiểu về khoa học và kỹ thuật đằng sau những chiếc xe Công thức 1. Có rất nhiều thông tin mới, vì vậy đó là một trải nghiệm đầy thử thách, nhưng cũng rất bổ ích. Bản thân tôi thực sự thích.

C - Tôi thấy đó là một trải nghiệm rất hòa đồng. Tôi thích điều đó. Chúng tôi phải giới thiệu bản thân với mọi người vào ngày đầu tiên và nhanh chóng trở thành bạn bè. Điều đó cũng giúp bạn tự tin hơn - làm việc với những người khác trong một dự án quan trọng.)

5. The students give some advice. True

(Các sinh viên đưa ra một số lời khuyên.)

Thông tin: E - It's quite difficult. You have to do a phone interview and talk about yourself. And being good at maths is beneficial …

C - You need to be confident with numbers too.”

(E - Khá khó. Bạn phải phỏng vấn qua điện thoại và nói về bản thân. Và giỏi toán sẽ có lợi ...

C - Bạn cũng cần phải tự tin với các con số.)

6. The last people to speak are the students. false

(Những người cuối cùng phát biểu là các sinh viên.)

Thông tin: P - Thank you all for joining us today.”

(P - Cảm ơn tất cả mọi người đã tham gia cùng chúng tôi hôm nay.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Watch or listen to three pairs of friends talking about their personality. Are they 'chalk and cheese' or 'birds of a feather"?

(Xem hoặc nghe ba cặp bạn bè nói về tính cách của họ. Họ “hoàn toàn trái ngược nhau” hay “rất giống nhau”?)

- birds of a feather (flock together) (idiom): people of the same sort (are found together)

(birds of a feather (thành ngữ): người cùng kiểu (được tìm thấy cùng nhau))

- chalk and cheese (idiom): when two people are completely different from each other

(chalk and cheese (thành ngữ): khi hai người hoàn toàn khác nhau)

1. Olivia and Tegan _____

2. Sam and Joelle _____

3. Daniel and Rob _____

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Read and listen to the poem. Choose the correct options in the summary below.

(Đọc và nghe bài thơ. Chọn các phương án đúng trong phần tóm tắt dưới đây.)

Be yourself

(A)

When you’re looking in the mirror, tell me, what do you see?

It isn’t always easy to find your own identity

At times things seem so certain; at times they don’t

Sometimes people lose themselves before they find their way again.

(B)

You might say that I’m a rebel ’cos of how I look

You might say that I’m a nerd for reading all those books

So … Dreamer? Leader? Loner? Lover?

Only I know what I am –

Don’t judge this book by its cover.

(C)

Be yourself – we can’t all be the same

Be yourself – you’re more than just a name

Be yourself – I’ll give respect to you

I’ll be myself, so please respect me, too.

(D)

Just like the landscape changes colour between day and night

At different times we see ourselves in a different light

So if I wear black clothes, it doesn’t make me a poser

And if I never win a race, it doesn’t make me a loser

It’s what’s inside that counts and it’s not always simple

Remember labels are for clothes; they’re not for people.

(E)

And if bullies call you names, don’t listen to their hate

Fall down seven times, stand up eight

Don’t be afraid to stand out from the crowd

You yourself know you’ve got reasons to be proud.

(F)

So I think you should know that I might not conform to

Your ideas about me; it’s best that I warn you

That if you take me as you find me, I’ll be more than happy

But if you don’t, it’s not my fault – I won’t say I’m sorry

 

To be myself – we can’t all be the same

I am myself – a lot more than a name.

Be yourself, I’ll give respect to you

I’ll be myself, so please respect me, too.

Tạm dịch bài thơ:

Hãy là chính mình

(A)

Khi bạn nhìn vào gương, hãy cho tôi biết bạn nhìn thấy gì?

Không phải lúc nào cũng dễ dàng tìm thấy bản sắc của riêng bạn

Đôi khi mọi việc dường như rất chắc chắn; đôi khi không

Đôi khi người ta đánh mất chính mình trước khi tìm được đường đi trở lại.

(B)

Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ nổi loạn vì vẻ ngoài của tôi

Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ mọt sách vì đã đọc hết đống sách đó

Vậy … Người mơ mộng? Nhà lãnh đạo? Người cô độc? Người yêu?

Chỉ có tôi mới biết tôi là ai –

Đừng đánh giá con người chỉ qua vẻ ngoài

(C)

Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau

Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên

Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn

Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.

(D)

Giống như phong cảnh thay đổi sắc màu giữa ngày và đêm

Vào những thời điểm khác nhau, chúng ta nhìn thấy mình dưới một tâm thế khác

Vì vậy, nếu tôi mặc quần áo màu đen, điều đó không khiến tôi trở thành người tạo dáng

Và nếu tôi không bao giờ thắng một cuộc đua, điều đó không khiến tôi trở thành kẻ thua cuộc

Những gì bên trong mới quan trọng và không phải lúc nào cũng đơn giản

Hãy nhớ nhãn chỉ dành cho quần áo; chúng không dành cho mọi người.

(E)

Và nếu những kẻ bắt nạt gọi tên bạn, đừng nghe lời căm ghét của họ

Vấp ngã bảy lần, thì đứng lên tám lần

Đừng ngại nổi bật giữa đám đông

Bản thân bạn biết rằng bạn có lý do để tự hào.

(F)

Vì vậy tôi nghĩ bạn nên biết rằng tôi có thể không tuân theo

Ý tưởng của bạn về tôi; tốt nhất là tôi cảnh báo bạn

Rằng nếu bạn chấp nhận con người tôi, tôi sẽ hạnh phúc

Nhưng nếu bạn không làm vậy thì đó không phải lỗi của tôi – tôi sẽ không nói lời xin lỗi

 

Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau

Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên

Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn

Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.

 

1. The poem is about clothes and image / identity / bullies.

2. The author is afraid / brave / a dreamer.

3. The audience for this poem is bullies / friends / everyone.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Watch or listen to the second dialogue. What voluntary work does the interviewer offer Ned? Which key phrases do you hear?

(Xem hoặc nghe đoạn hội thoại thứ hai. Người phỏng vấn đề nghị Ned làm công việc tình nguyện nào? Những cụm từ chính nào bạn nghe thấy?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Complete the sentences with adjectives from the radio programme. Listen again and check your answers.

(Hoàn thành các câu với tính từ từ chương trình phát thanh. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Marie Bell is a person who's responsible forwork experience in the area.

1. Emma thought the course was a _____ experience, but _____, too.

2. Being good at maths is _____ if you want a place on the course.

3. All the students on the course have to be _____ with numbers.

4. The programme isn't for couch potatoes. You need to be _____.

5. One thing Chris liked about the programme was that it was a very _____ experience.

Xem lời giải >>