Đề bài

1. Read and listen to the poem. Choose the correct options in the summary below.

(Đọc và nghe bài thơ. Chọn các phương án đúng trong phần tóm tắt dưới đây.)

Be yourself

(A)

When you’re looking in the mirror, tell me, what do you see?

It isn’t always easy to find your own identity

At times things seem so certain; at times they don’t

Sometimes people lose themselves before they find their way again.

(B)

You might say that I’m a rebel ’cos of how I look

You might say that I’m a nerd for reading all those books

So … Dreamer? Leader? Loner? Lover?

Only I know what I am –

Don’t judge this book by its cover.

(C)

Be yourself – we can’t all be the same

Be yourself – you’re more than just a name

Be yourself – I’ll give respect to you

I’ll be myself, so please respect me, too.

(D)

Just like the landscape changes colour between day and night

At different times we see ourselves in a different light

So if I wear black clothes, it doesn’t make me a poser

And if I never win a race, it doesn’t make me a loser

It’s what’s inside that counts and it’s not always simple

Remember labels are for clothes; they’re not for people.

(E)

And if bullies call you names, don’t listen to their hate

Fall down seven times, stand up eight

Don’t be afraid to stand out from the crowd

You yourself know you’ve got reasons to be proud.

(F)

So I think you should know that I might not conform to

Your ideas about me; it’s best that I warn you

That if you take me as you find me, I’ll be more than happy

But if you don’t, it’s not my fault – I won’t say I’m sorry

 

To be myself – we can’t all be the same

I am myself – a lot more than a name.

Be yourself, I’ll give respect to you

I’ll be myself, so please respect me, too.

Tạm dịch bài thơ:

Hãy là chính mình

(A)

Khi bạn nhìn vào gương, hãy cho tôi biết bạn nhìn thấy gì?

Không phải lúc nào cũng dễ dàng tìm thấy bản sắc của riêng bạn

Đôi khi mọi việc dường như rất chắc chắn; đôi khi không

Đôi khi người ta đánh mất chính mình trước khi tìm được đường đi trở lại.

(B)

Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ nổi loạn vì vẻ ngoài của tôi

Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ mọt sách vì đã đọc hết đống sách đó

Vậy … Người mơ mộng? Nhà lãnh đạo? Người cô độc? Người yêu?

Chỉ có tôi mới biết tôi là ai –

Đừng đánh giá con người chỉ qua vẻ ngoài

(C)

Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau

Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên

Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn

Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.

(D)

Giống như phong cảnh thay đổi sắc màu giữa ngày và đêm

Vào những thời điểm khác nhau, chúng ta nhìn thấy mình dưới một tâm thế khác

Vì vậy, nếu tôi mặc quần áo màu đen, điều đó không khiến tôi trở thành người tạo dáng

Và nếu tôi không bao giờ thắng một cuộc đua, điều đó không khiến tôi trở thành kẻ thua cuộc

Những gì bên trong mới quan trọng và không phải lúc nào cũng đơn giản

Hãy nhớ nhãn chỉ dành cho quần áo; chúng không dành cho mọi người.

(E)

Và nếu những kẻ bắt nạt gọi tên bạn, đừng nghe lời căm ghét của họ

Vấp ngã bảy lần, thì đứng lên tám lần

Đừng ngại nổi bật giữa đám đông

Bản thân bạn biết rằng bạn có lý do để tự hào.

(F)

Vì vậy tôi nghĩ bạn nên biết rằng tôi có thể không tuân theo

Ý tưởng của bạn về tôi; tốt nhất là tôi cảnh báo bạn

Rằng nếu bạn chấp nhận con người tôi, tôi sẽ hạnh phúc

Nhưng nếu bạn không làm vậy thì đó không phải lỗi của tôi – tôi sẽ không nói lời xin lỗi

 

Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau

Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên

Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn

Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.

 

1. The poem is about clothes and image / identity / bullies.

2. The author is afraid / brave / a dreamer.

3. The audience for this poem is bullies / friends / everyone.

Lời giải chi tiết :

1. identity

2. brave

3. everyone

1.

image: hình ảnh

identity: bản sắc

bullies: những kẻ bắt nạt

The poem is about clothes and identity.

(Bài thơ nói về quần áo và bản sắc.)

2.

afraid: sợ hãi

brave: dũng cảm

a dreamer: người mơ mộng

The author is brave.

(Tác giả thì dũng cảm.)

3.

bullies: những kẻ bắt nạt

friends: bạn bè

everyone: mọi người

The audience for this poem is everyone.

(Độc giả của bài thơ này là tất cả mọi người.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Watch or listen to three pairs of friends talking about their personality. Are they 'chalk and cheese' or 'birds of a feather"?

(Xem hoặc nghe ba cặp bạn bè nói về tính cách của họ. Họ “hoàn toàn trái ngược nhau” hay “rất giống nhau”?)

- birds of a feather (flock together) (idiom): people of the same sort (are found together)

(birds of a feather (thành ngữ): người cùng kiểu (được tìm thấy cùng nhau))

- chalk and cheese (idiom): when two people are completely different from each other

(chalk and cheese (thành ngữ): khi hai người hoàn toàn khác nhau)

1. Olivia and Tegan _____

2. Sam and Joelle _____

3. Daniel and Rob _____

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Watch or listen to the second dialogue. What voluntary work does the interviewer offer Ned? Which key phrases do you hear?

(Xem hoặc nghe đoạn hội thoại thứ hai. Người phỏng vấn đề nghị Ned làm công việc tình nguyện nào? Những cụm từ chính nào bạn nghe thấy?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to the radio programme and write true or false.

(Nghe chương trình phát thanh và viết đúng hoặc sai.)

There are three people talking on the radio programme. false

1. The first person to speak is the presenter. _____

2. He interviews four students. _____

3. Marie Bell works in motorsports. _____

4. The students talk about work experience. _____

5. The students give some advice. _____

6. The last people to speak are the students. _____

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Complete the sentences with adjectives from the radio programme. Listen again and check your answers.

(Hoàn thành các câu với tính từ từ chương trình phát thanh. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Marie Bell is a person who's responsible forwork experience in the area.

1. Emma thought the course was a _____ experience, but _____, too.

2. Being good at maths is _____ if you want a place on the course.

3. All the students on the course have to be _____ with numbers.

4. The programme isn't for couch potatoes. You need to be _____.

5. One thing Chris liked about the programme was that it was a very _____ experience.

Xem lời giải >>