Đề bài

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13 và 14. Tìm xác suất để

a) Chọn được số chia hết cho 5.

b) Chọn được số có hai chữ số.

c) Chọn được số nguyên tố.

d) Chọn được số chia hết cho 6.

Phương pháp giải

+ Khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là 100%. Vậy biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.

+ Khả năng xảy ra của biến cố không thể là 0%. Vậy biến cố không thể có xác suất bằng 0.

+ Nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra một và chỉ một biến cố trong k biến cố này thì xác suất của k biến cố bằng nhau và bằng \(\frac{1}{k}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Xác suất bằng 0 vì đây là biến cố không thể.

b) Xác suất bằng 1 vì đây là biến cố chắc chắn.

c) Vì chọn ngẫu nhiên một số nên mỗi số đều có khả năng chọn được như nhau.

Mặt khác, có 2 số nguyên tố là 11, 13 và có 2 hợp số là 12, 14 nên khả năng chọn số nguyên tố và khả năng chọn được hợp số là như nhau.

Hoặc chọn được số nguyên tố hoặc chọn được hợp số.

Vậy xác suất để chọn được số nguyên tố bằng \(\frac{1}{2}\).

d) Trong bốn số đã cho, có duy nhất số 12 chia hết cho 6. Vậy biến cố “Chọn được số chia hết cho 6” chính là biến cố “Chọn được số 12”. Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{1}{4}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:

  • Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13
  • Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Mai và Việt mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:

a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1

b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 36.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau:

A: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7”

B: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 0”

C: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất để

a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 6

b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:

a) Chọn được số chia hết cho 5

b) Chọn được số có hai chữ số

c) Chọn được số nguyên tố

d) Chọn được số chia hết cho 6

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một chiếc hộp đựng 7 tấm thẻ như nhau được ghi số 2;3;4;5;6;7;8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Tìm xác suất để rút được tấm thẻ:

a) Ghi số nhỏ hơn 10

b) Ghi số 1

c) Ghi số 8

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một túi đựng sáu tấm thẻ được ghi các số 9; 10; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Tính xác suất để:

a) Rút được thẻ ghi số chia hết cho 7;

b) Rút được thẻ ghi số lớn hơn 5.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một bài thi trắc nghiệm có 18 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi trong bài thi.

a) Xét hai biến cố sau:

A: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có một chữ số”

B: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có hai chữ số”.

Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?

b) Tính xác suất của hai biến cố A và B.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm tám phần có diện tích bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; được gắn vào trục quay có mũi tên như hình 8.3

Bạn Hùng quay tấm bìa. Tính xác suất để:

a) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 9;

b) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 0;

c) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chẵn;

d) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8;

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10;11;…; 23. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất để:

a) Quả cầu lấy được ghi số 24;

b) Quả cầu lấy được ghi số lẻ;

c) Quả cầu lấy được ghi số 11;

d) Quả cầu lấy được ghi số 12 hoặc 13.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Mai và Việt mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:

a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1;

b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 36.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau:

A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7”.

B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 0”.

C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một chiếc hộp đựng 8 quả cầu được ghi số 5; 6; 7; 8; 9; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) A: “Lấy được quả cầu ghi số nhỏ hơn 14”; B: “Lấy được quả cầu ghi số 10”.

b) C: “Lấy được quả cầu ghi số nguyên tố”; D: “Lấy được quả cầu ghi hợp số”.

c) E: “Lấy được quả cầu ghi số 9”.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất để

a) Hiệu số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6.

b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một thùng kín đựng 5 quả bóng màu đỏ, 10 quả bóng màu xanh, 20 quả bóng màu vàng, có cùng kích thước. Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Hỏi khả năng Ngọc lấy được quả bóng màu gì lớn nhất?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một chiếc hộp đựng 7 tấm thẻ như nhau được ghi số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Tìm xác suất để rút được tấm thẻ:

a) Ghi số nhỏ hơn 10.

b) Ghi số 1.

c) Ghi số 8.

Xem lời giải >>