Một hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10;11;…; 23. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất để:
a) Quả cầu lấy được ghi số 24;
b) Quả cầu lấy được ghi số lẻ;
c) Quả cầu lấy được ghi số 11;
d) Quả cầu lấy được ghi số 12 hoặc 13.
a) Xác định loại biến cố để chỉ ra xác suất
b) Tìm ra 2 biến cố đồng khả năng: số chẵn và số lẻ
c) và d)
- Tìm ra các biến cố đồng khả năng
- Tìm xác suất
a)
14 số trên quả cầu đều nhỏ hơn 24
Biến cố: “ Quả cầu lấy được ghi số 24” là biến cố không thể
Vậy xác suất bằng 0
b)
-Các số lẻ: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23 (7 số)
-Các số chẵn: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22 (7 số)
Biến cố: “Quả cầu lấy được ghi số lẻ”
Biến cố: “Quả cầu lấy được ghi số chẵn”
=> 2 biến cố trên đồng khả năng. Vậy xác suất của biến cố cần tìm là \(\dfrac{1}{2}\).
c)
Biến cố: “Quả cầu lấy được ghi số 11”
Mỗi quả cầu có khả năng lấy được như nhau.
Có 14 quả cầu nên có 14 biến cố đồng khả năng
Vậy xác suất của biến cố cần xét là \(\dfrac{1}{14}\).
d)
Xét 7 biến cố sau:
A1: “Quả cầu lấy được ghi số 10 hoặc 11”
A2: “Quả cầu lấy được ghi số 12 hoặc 13”
A3: “Quả cầu lấy được ghi số 14 hoặc 15”
A4: “Quả cầu lấy được ghi số 16 hoặc 17”
A5: “Quả cầu lấy được ghi số 18 hoặc 19”
A6: “Quả cầu lấy được ghi số 20 hoặc 21”
A7: “Quả cầu lấy được ghi số 22 hoặc 23”
Do rút ngẫu nhiên nên mỗi quả cầu có khả năng rút được như nhau. Vậy 7 biến cố trên là đồng khả năng
Vậy xác suất của biến cố A2 là \(\dfrac{1}{7}\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:
- Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13
- Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1.
Mai và Việt mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:
a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1
b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 36.
Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau:
A: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7”
B: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 0”
C: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”
Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất để
a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 6
b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:
a) Chọn được số chia hết cho 5
b) Chọn được số có hai chữ số
c) Chọn được số nguyên tố
d) Chọn được số chia hết cho 6
Một chiếc hộp đựng 7 tấm thẻ như nhau được ghi số 2;3;4;5;6;7;8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Tìm xác suất để rút được tấm thẻ:
a) Ghi số nhỏ hơn 10
b) Ghi số 1
c) Ghi số 8
Một túi đựng sáu tấm thẻ được ghi các số 9; 10; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Tính xác suất để:
a) Rút được thẻ ghi số chia hết cho 7;
b) Rút được thẻ ghi số lớn hơn 5.
Một bài thi trắc nghiệm có 18 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi trong bài thi.
a) Xét hai biến cố sau:
A: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có một chữ số”
B: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có hai chữ số”.
Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?
b) Tính xác suất của hai biến cố A và B.
Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm tám phần có diện tích bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; được gắn vào trục quay có mũi tên như hình 8.3
Bạn Hùng quay tấm bìa. Tính xác suất để:
a) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 9;
b) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 0;
c) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chẵn;
d) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8;
Mai và Việt mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:
a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1;
b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 36.
Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau:
A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7”.
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 0”.
C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”.
Một chiếc hộp đựng 8 quả cầu được ghi số 5; 6; 7; 8; 9; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Lấy được quả cầu ghi số nhỏ hơn 14”; B: “Lấy được quả cầu ghi số 10”.
b) C: “Lấy được quả cầu ghi số nguyên tố”; D: “Lấy được quả cầu ghi hợp số”.
c) E: “Lấy được quả cầu ghi số 9”.
Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất để
a) Hiệu số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6.
b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13 và 14. Tìm xác suất để
a) Chọn được số chia hết cho 5.
b) Chọn được số có hai chữ số.
c) Chọn được số nguyên tố.
d) Chọn được số chia hết cho 6.
Một thùng kín đựng 5 quả bóng màu đỏ, 10 quả bóng màu xanh, 20 quả bóng màu vàng, có cùng kích thước. Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Hỏi khả năng Ngọc lấy được quả bóng màu gì lớn nhất?
Một chiếc hộp đựng 7 tấm thẻ như nhau được ghi số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Tìm xác suất để rút được tấm thẻ:
a) Ghi số nhỏ hơn 10.
b) Ghi số 1.
c) Ghi số 8.