Tính diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) ở hình sau:
-
A.
\(\frac{{15}}{{14}}\,{m^2}\)
-
B.
\(\frac{{14}}{{15}}\,{m^2}\)
-
C.
\(\frac{{15}}{8}{m^2}\)
-
D.
\(\frac{4}{7}\,{m^2}\)
Ta tính chiều dài của hình chữ nhật, sau đó để tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Chiều dài hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(\frac{3}{4} + \frac{9}{8} = \frac{{15}}{8}\,(m)\)
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(\frac{4}{7}.\frac{{15}}{8} = \frac{{15}}{{14}}({m^2})\)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm \(x\) biết:
\(x - \frac{1}{4} = \frac{7}{2}.\frac{{ - 3}}{5}\)
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).
Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?
Tính một cách hợp lí
B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).
Tính:
a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)
b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\frac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?
Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\);
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}}\)
c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5}\);
d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right)\)
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{25}}{{12}};\)
b) \(\left( {\frac{{ - 3}}{8}} \right).\frac{{ - 12}}{5}.\)
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(8.\frac{{( - 5)}}{6};\)
b) \(\frac{5}{{21}}.( - 14).\)
Tính \(B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\) ta được
Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\)
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\, cm\) và \(\frac{7}{4}\, cm\)?
Điền các số thích hợp vào bảng sau:
Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu km3, trong đó khoảng \(\frac{{97}}{{100}}\) lượng nước là nước mặn (không uống được) và \(\frac{3}{{100}}\) lượng nước là nước ngọt. Trong \(\frac{3}{{100}}\)lượng nước ngọt thì có khoảng \(\frac{2}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, \(\frac{1}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt Trái Đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất.
Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau:
Tìm x, biết: \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}};\)
Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?
Con người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Nếu trung bình một năm có \(365\frac{1}{4}\) ngày, hãy cho biết số ngày ngủ trung bình mỗi năm của con người.
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 4}}{7}.\frac{7}{{ - 16}}\)
b) \(\frac{5}{{ - 11}}.22\)
c) \(\frac{{ - 5}}{{16}}.( - 32)\)
d) \(35.\frac{{ - 4}}{{21}}\)
e) \(\frac{{25}}{{10}}.1\frac{1}{3}\)
g) \(\frac{{ - 37}}{{401}}.( - 1)\)
h) \(\left( {1 - \frac{1}{5}} \right)\left( {\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{5}} \right)\)
i) \(\frac{{ - 3}}{5}.\frac{{ - 3}}{5}.\frac{1}{3}\)
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{{21}}{8}.\frac{1}{{14}}\)
b) \(\frac{8}{{15}}.\frac{3}{{64}} - \frac{{13}}{{25}}.\)
c) \(\left( {\frac{{19}}{{21}} - \frac{2}{3}} \right).\frac{{28}}{{10}}\)
d) \(\left( {1 - \frac{5}{{17}}} \right).\left( {\frac{3}{8} - \frac{{{5^2}}}{{24}}} \right)\)
Tính một cách hợp lí
a) \(\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9}.\frac{8}{{33}};\)
b) \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{4}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{4}{{19}} - \frac{{40}}{{57}}\)
c) \(\left( {\frac{{23}}{{41}} - \frac{{15}}{{82}}} \right).\frac{{41}}{{15}}\)
d) \(9\left( {\frac{{151515}}{{171717}} - \frac{{131313}}{{181818}}} \right);\)
e) \(\frac{{ - 13}}{8}.\left( {\frac{8}{{13}} + \frac{{32}}{{28}}} \right) - \frac{{15}}{7}\)
g) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}.\frac{{{6^2}}}{{5.7}}\)
Tìm số nguyên thích hợp cho ô vuông:
a) \(\frac{7}{{25}}.\frac{{?}}{{28}} = \frac{{ - 3}}{{20}};\)
b) \(\frac{{46}}{{15}}.\frac{{ - 3}}{{?}} = \frac{{23}}{5};\)
c) \(\frac{{?}}{{ - 18}}.\frac{5}{2} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)
Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ \(\frac{{16}}{{25}}\) giây thì kiểm tra được 1 linh kiện. Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?
Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống tương ứng với các đáp số đúng. Khi đó em sẽ biết được tên của một phố cổ ở Hà Nội