Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\frac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?
Độ cao của đáy sông Sài Gòn = Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh . \(\frac{5}{8}\)
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
\( - 32.\frac{5}{8} = \frac{{ - 32.5}}{8} = - 20\) (mét)
Loigiaihay.com
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm \(x\) biết:
\(x - \frac{1}{4} = \frac{7}{2}.\frac{{ - 3}}{5}\)
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).
Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?
Tính một cách hợp lí
B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).
Tính:
a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)
b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)
Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\);
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}}\)
c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5}\);
d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right)\)
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{25}}{{12}};\)
b) \(\left( {\frac{{ - 3}}{8}} \right).\frac{{ - 12}}{5}.\)
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(8.\frac{{( - 5)}}{6};\)
b) \(\frac{5}{{21}}.( - 14).\)
Tính \(B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\) ta được
Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\)
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\, cm\) và \(\frac{7}{4}\, cm\)?
Tính diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) ở hình sau:
Điền các số thích hợp vào bảng sau:
Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu km3, trong đó khoảng \(\frac{{97}}{{100}}\) lượng nước là nước mặn (không uống được) và \(\frac{3}{{100}}\) lượng nước là nước ngọt. Trong \(\frac{3}{{100}}\)lượng nước ngọt thì có khoảng \(\frac{2}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, \(\frac{1}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt Trái Đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất.
Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau:
Tìm x, biết: \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}};\)
Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?
Con người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Nếu trung bình một năm có \(365\frac{1}{4}\) ngày, hãy cho biết số ngày ngủ trung bình mỗi năm của con người.
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 4}}{7}.\frac{7}{{ - 16}}\)
b) \(\frac{5}{{ - 11}}.22\)
c) \(\frac{{ - 5}}{{16}}.( - 32)\)
d) \(35.\frac{{ - 4}}{{21}}\)
e) \(\frac{{25}}{{10}}.1\frac{1}{3}\)
g) \(\frac{{ - 37}}{{401}}.( - 1)\)
h) \(\left( {1 - \frac{1}{5}} \right)\left( {\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{5}} \right)\)
i) \(\frac{{ - 3}}{5}.\frac{{ - 3}}{5}.\frac{1}{3}\)
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{{21}}{8}.\frac{1}{{14}}\)
b) \(\frac{8}{{15}}.\frac{3}{{64}} - \frac{{13}}{{25}}.\)
c) \(\left( {\frac{{19}}{{21}} - \frac{2}{3}} \right).\frac{{28}}{{10}}\)
d) \(\left( {1 - \frac{5}{{17}}} \right).\left( {\frac{3}{8} - \frac{{{5^2}}}{{24}}} \right)\)
Tính một cách hợp lí
a) \(\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9}.\frac{8}{{33}};\)
b) \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{4}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{4}{{19}} - \frac{{40}}{{57}}\)
c) \(\left( {\frac{{23}}{{41}} - \frac{{15}}{{82}}} \right).\frac{{41}}{{15}}\)
d) \(9\left( {\frac{{151515}}{{171717}} - \frac{{131313}}{{181818}}} \right);\)
e) \(\frac{{ - 13}}{8}.\left( {\frac{8}{{13}} + \frac{{32}}{{28}}} \right) - \frac{{15}}{7}\)
g) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}.\frac{{{6^2}}}{{5.7}}\)
Tìm số nguyên thích hợp cho ô vuông:
a) \(\frac{7}{{25}}.\frac{{?}}{{28}} = \frac{{ - 3}}{{20}};\)
b) \(\frac{{46}}{{15}}.\frac{{ - 3}}{{?}} = \frac{{23}}{5};\)
c) \(\frac{{?}}{{ - 18}}.\frac{5}{2} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)
Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ \(\frac{{16}}{{25}}\) giây thì kiểm tra được 1 linh kiện. Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?
Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống tương ứng với các đáp số đúng. Khi đó em sẽ biết được tên của một phố cổ ở Hà Nội