Đề bài

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Phương pháp giải

Đổi thời gian phút ra giờ.

Quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

 20 phút = \(\dfrac{{20}}{{60}} giờ = \dfrac{1}{3}\) giờ.

Quãng đường từ nhà Nam đến trường là: \(15.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{15}}{3} = 5km\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm \(x\) biết:

\(x - \frac{1}{4} = \frac{7}{2}.\frac{{ - 3}}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính:

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính một cách hợp lí

B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính:

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính:

a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)

b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\frac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\);

b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}}\)

c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5}\);

d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{25}}{{12}};\)

b) \(\left( {\frac{{ - 3}}{8}} \right).\frac{{ - 12}}{5}.\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(8.\frac{{( - 5)}}{6};\)

b) \(\frac{5}{{21}}.( - 14).\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính \(B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\, cm\) và \(\frac{7}{4}\, cm\)?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) ở hình sau:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Điền các số thích hợp vào bảng sau:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu km3, trong đó khoảng \(\frac{{97}}{{100}}\) lượng nước là nước mặn (không uống được) và \(\frac{3}{{100}}\) lượng nước là nước ngọt. Trong \(\frac{3}{{100}}\)lượng nước ngọt thì có khoảng \(\frac{2}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, \(\frac{1}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt Trái Đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm x, biết: \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}};\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Con người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Nếu trung bình một năm có \(365\frac{1}{4}\) ngày, hãy cho biết số ngày ngủ trung bình mỗi năm của con người.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{{ - 4}}{7}.\frac{7}{{ - 16}}\)

b) \(\frac{5}{{ - 11}}.22\)

c) \(\frac{{ - 5}}{{16}}.( - 32)\)

d) \(35.\frac{{ - 4}}{{21}}\)

e) \(\frac{{25}}{{10}}.1\frac{1}{3}\)

g) \(\frac{{ - 37}}{{401}}.( - 1)\)

h) \(\left( {1 - \frac{1}{5}} \right)\left( {\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{5}} \right)\)

i) \(\frac{{ - 3}}{5}.\frac{{ - 3}}{5}.\frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{{21}}{8}.\frac{1}{{14}}\)

b) \(\frac{8}{{15}}.\frac{3}{{64}} - \frac{{13}}{{25}}.\)

c) \(\left( {\frac{{19}}{{21}} - \frac{2}{3}} \right).\frac{{28}}{{10}}\)

d) \(\left( {1 - \frac{5}{{17}}} \right).\left( {\frac{3}{8} - \frac{{{5^2}}}{{24}}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tính một cách hợp lí

a) \(\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9}.\frac{8}{{33}};\)

b) \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{4}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{4}{{19}} - \frac{{40}}{{57}}\)

c) \(\left( {\frac{{23}}{{41}} - \frac{{15}}{{82}}} \right).\frac{{41}}{{15}}\)

d) \(9\left( {\frac{{151515}}{{171717}} - \frac{{131313}}{{181818}}} \right);\)

e) \(\frac{{ - 13}}{8}.\left( {\frac{8}{{13}} + \frac{{32}}{{28}}} \right) - \frac{{15}}{7}\)

g) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}.\frac{{{6^2}}}{{5.7}}\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tìm số nguyên thích hợp cho ô vuông:

a) \(\frac{7}{{25}}.\frac{{?}}{{28}} = \frac{{ - 3}}{{20}};\)

b) \(\frac{{46}}{{15}}.\frac{{ - 3}}{{?}} = \frac{{23}}{5};\)

c) \(\frac{{?}}{{ - 18}}.\frac{5}{2} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ \(\frac{{16}}{{25}}\) giây thì kiểm tra được 1 linh kiện. Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống tương ứng với các đáp số đúng. Khi đó em sẽ biết được tên của một phố cổ ở Hà Nội

Xem lời giải >>