a. Listen to a phone conversation. Does the girl like studying abroad?
(Nghe một cuộc trò chuyện điện thoại. Cô gái có thích du học không?)
1. Yes (Có)
2. No (Không)
Bài nghe:
Daughter: Hi!, mom.
Mom: Hi, sweetie. How is everything over there?
Daughter: Well, everything is different here.It's very exciting. I'm making lots of friends. However, it's not all great. I hate most of the food. They eat so much meat here.
Mom: Oh!
Daughter: Yesterday I only had a small salad. Tomorrow I will bring my own lunch. I miss your cooking at home.
Mom: Oh dear.
Daughter: It's not all bad though. School is fun. Although I'm learning a lot.I don't understand everything. But it's okay. My friends explain the lessons to me so I don't miss anything important. And I don't have to wear a school uniform.
Mom: That sounds lovely.
Daughter: It is.Oh, and guess what? Last night it snowed a lot. It was so beautiful. We made a big snowman this morning. I'm having a good time, but I can't wait to come home. I have lots of photos to show you.
Tạm dịch:
Con gái: Chào mẹ.
Mẹ: Chào con yêu. Mọi thứ ở đó thế nào?
Con gái: Chà, ở đây mọi thứ đều khác, rất thú vị. Con đang kết bạn rất nhiều. Tuy nhiên, nó không phải tất cả đều tuyệt vời. Con ghét hầu hết các món ăn. Họ ăn rất nhiều thịt ở đây.
Mẹ: Ôi!
Con gái: Hôm qua mẹ chỉ ăn một món salad nhỏ. Ngày mai con sẽ mang bữa trưa của riêng mình. Con nhớ món ăn mẹ nấu ở nhà.
Mẹ: Ôi trời.
Con gái: Nó không phải là tất cả đều xấu . Trường học thật vui. Mặc dù con đang học rất nhiều nhưng tôi không hiểu tất cả mọi thứ. Nhưng nó ổn mà. Bạn bè của con giải thích các bài học cho con để con không bỏ lỡ bất cứ điều gì quan trọng. Và con không cần phải mặc đồng phục học sinh.
Mẹ: Nghe thật đáng yêu.
Con gái: Đúng vậy. Ồ, và đoán xem? Đêm qua tuyết rơi rất nhiều. Nó rất đẹp. Chúng con đã làm một người tuyết lớn vào sáng nay. Con đang có một khoảng thời gian vui vẻ, nhưng con không thể chờ đợi để trở về nhà. Con có rất nhiều ảnh để cho mẹ xem.
Đáp án: 1. Yes. The girl likes studying abroad.
(Có. Cô gái thích việc đi du học.)
Thông tin: School is fun. Although I'm learning a lot. I don't understand everything. But it's okay. My friends explain the lessons to me so I don't miss anything important. And I don't have to wear a school uniform.
(Trường học thật vui. Mặc dù con đang học rất nhiều nhưng tôi không hiểu tất cả mọi thứ. Nhưng nó ổn mà. Bạn bè của con giải thích các bài học cho con để con không bỏ lỡ bất cứ điều gì quan trọng. Và con không cần phải mặc đồng phục học sinh.)
Các bài tập cùng chuyên đề
a. Listen to two students trying to make plans. Who is busier?
(Nghe hai học sinh thử làm kế hoạch. Ai là người bận hơn?)
1. Alan
2. Lucy
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Alan has to finish his________after school.
2. Alan has to study for a________on Thursday.
3. Alan is going bowling on________.
4. Lucy has to_______on Saturday.
5. They agree to go out on_____.
a. Listen to a teacher giving a presentation about studying abroad. What grade do you think her class is?
(Nghe giáo viên diễn thuyết về việc du học. Bạn nghĩ lớp của cô ấy thuộc khối lớp nào?)
1. Grade 8 (khối 8)
2. Grade 12 (khối 12)
3. Grade 10 (khối 10)
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Where did the teacher study?
(Giáo viên đã học ở đâu?)
_________________________________
2. How many years did she study abroad?
(Cô ấy du học bao nhiêu năm?)
_________________________________
3. What did she learn about?
(Cô ấy học về cái gì?)
_______________________________________
4. What does the teacher say universities give students?
(Giáo viên nói các trường đại học cung cấp cho sinh viên những gì?)
__________________________________________
5. What two things does she say are expensive?
(Hai thứ cô ấy nói là đắt là gì?)
___________________________________________
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn 2 lần. Có 1 câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)
2. Listen to Nam talking about his school timetable. Answer the following questions.
(Lắng nghe Nam nói về thời khóa biểu của anh ấy. Hãy trả lời những câu hỏi sau.)
1. How many subjects does Nam study?
(Nam học bao nhiêu môn học?)
2. On which day(s) does he study mathematics?
(Nam học toán vào ngày nào?)
3. On which day(s) does he study chemistry?
(Nam học hóa học vào ngày nào?)
2. Listen and complete the notes about school in the UK. Fill in each blank with One word or number
(Lắng nghe và hoàn thành các ghi chú sau đây về trường học ở Vương quốc Anh. Điền vào chỗ trống bằng một từ hoặc số sao cho thích hợp.)
1. Number of students per class:_________.
2. School hours:_________a.m to _______ p.m.
3. Classes and students: more________ classes,_________classes, and____ students.
4. Clubs: breakfast,________,_________,and________.
5. Lessons per day:_______ lessons
3. Listen again and mark the sentences T (true) and F (false).
(Nghe lại một lần nữa và đánh dấu các câu dưới đây là đúng hay sai: T(đúng) và F(sai).)
1. Yui’s school has 37-38 students per class.
2. Marcus’ school had Japanese students last year.
3. Marcus’ core lessons are science, English, and history.
4. Marcus’ school has science laboratories.
5. Marcus’ school has a robot laboratory.
1. Listen and answer the questions. Who likes science? Why does he/she like science?
(Lắng nghe và trả lời các câu hỏi dưới đây. Ai là người thích khoa học? Tại sao anh ấy/cô ấy thích khoa học?)
Lan: What do you do in your science lab?
Minh: We spend a lot of time doing experiments.
Lan: What kind of experiments?
Minh: We look at things under the microscope, mix chemicals and build electronic devices.
Lan: I see. It sounds fun. Do you like it?
Minh: Sure. I like learning by doing. I don’t like learning only with books.
Lan: Yeah. I get it. What is your favourite project?
Minh: I love plants. So I like growing plants and watching them produce vegetables.
Lan: I had a science lab last year, but I didn’t like it much.
Minh: Why not?
Lan: We had to dissect a frog.
3. Listen to the activities. Circle the school subjects students are describing.
(Lắng nghe các hoạt động. Khoanh tròn các môn học mà các học sinh đang diễn tả.)
School subjects (Môn học) |
|||
Linh |
music (âm nhạc) |
chemistry (hóa học) |
geography (địa lí) |
Stephanie |
literature (ngữ văn) |
geography (địa lí) |
maths (toán) |
Binh |
maths (toán) |
literature (ngữ văn) |
physics (vật lí) |
Hanh |
chemistry (hóa học) |
history (lịch sử) |
maths (toán) |
Derek |
chemistry (hóa học) |
literature (ngữ văn) |
geography (địa lí) |
2. Listen to an interview between a reporter and two students. Circle the appropriate option (A, B, or C) to complete each sentence.
(Hãy nghe cuộc phỏng vấn giữa một phóng viên và hai bạn học sinh. Khoanh tròn vào phương án thích hợp (A, B, hoặc C) để hoàn thành mỗi câu.)
1. Trang and Phong are talking about ______.
(Trang và Phong đang nói về ______.)
A. school subjects (các môn học ở trường)
B. school timetables (thời gian biểu ở trường)
C. outdoor activities (các hoạt động ngoài trời)
2. They are ______ members of club(s).
(Họ là thành viên của _____ câu lạc bộ.)
A. one (một)
B. two (hai)
C. three (ba)
3. The Go Green Club cleans streets on _______.
(Câu lạc bộ sống xanh làm sạch đường phố vào ________.)
A. Saturday afternoons (những chiều thứ Bảy)
B. Saturday mornings (những sáng thứ Bảy)
C. Sunday afternoons (những chiều Chủ nhật)
4. They grow ______ in the school garden.
(Họ trồng ______ trong vườn trường.)
A. vegetables (rau củ)
B. flowers (hoa)
C. trees (cây)
3. Listen to the interview again and answer the questions.
(Nghe lại cuộc phỏng vấn và trả lời các câu hỏi.)
1. What do Trang's club members encourage their classmates to do?
(Các thành viên câu lạc bộ của Trang khuyến khích các bạn trong lớp làm gì?)
2. What does the reporter think about Trang's activities?
(Phóng viên nghĩ gì về hoạt động của Trang?)
3. When and where do Phong's club members grow vegetables?
(Các thành viên câu lạc bộ của Phong trồng rau khi nào và ở đâu?)
a. Listen and choose the correct answer.
(Nghe và chọn đáp án đúng.)
Daisy wants to know: (Daisy muốn biết)
1. when James is free.
(Khi nào James rảnh)
2. what James is doing at school.
(James đang làm gì ở trường)
b. Now, listen and circle the correct answers.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. What is James doing on Saturday?
a. write an essay
b. take a test
c. prepare a presentation
2. What does he have to finish on Sunday?
a. his homework
b. his project
c. his essay
3. When is his science test?
a. Monday
b. Tuesday
c. Wednesday
4. How much homework does Daisy have?
a. none
b. a little
c. a lot
5. What did her teacher want to give her on Wednesday?
a. homework
b. a project
c. a test
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ nghe và điền vào chỗ trống.)
1. The girl is making lots of ____________________.
2. She misses her mom's ____________________ at home.
3. She doesn't need to wear a ____________________.
4. It ____________________ last night.
5. She has lots of ____________________ to show her mom.
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
( Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

3. Listen two students’s presentation and address their performance. Write yes or no.
(Lắng nghe phần trình bày của hai học sinh và giải thích kết quả hoạt động của họ. Viết có hoặc không.)

3. Listen and match the facilities and the activities (1-6) with their position (a or b).
(Nghe và ghép các phương tiện và các hoạt động (1-6) với vị trí ( a hoặc b).)
a. A building
b. B building
1. breakfast club
2. science laboratory
3. indoor gym
4. swimming pool
5. computer room
6. canteen
4. Listen again and mark the sentences T (true) or F (false).
(Nghe lại và tạo câu với T (đúng) hoặc F (sai).)
1. Trang and Jack are in Jack’s school.
2. The classrooms are big enough for 20 students.
3. Some of the computers are getting old.
4. Jack is learning to build his own website at school.
5. The biology lab is on the fourth floor of A building.
6. The indoor gym and the swimming pool are favourite facilities in Trang’s school.
7. There are a lot of international students in a meeting of the photography club.