Đề bài

a. Listen to two students trying to make plans. Who is busier?

(Nghe hai học sinh thử làm kế hoạch. Ai là người bận hơn?)


1. Alan        

2. Lucy

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Lucy: Hey Alan. Do you want to see a movie after school?

Alan: Oh, I'm sorry, I can't. I have to finish my science project.

Lucy: Oh, no problem. What about Thursday? Are you free?

Alan: Why?

Lucy: Sue's having a party.

Alan: Oh, I'm sorry I can't go.

Lucy: Why?

Alan: I have to study for a math test.

Lucy: Hmm. Are you busy on Friday? A few of us are going to the library.

Alan: Oh no! I have to work on my book report.

Lucy: So when are you free?

Alan: Well, this Saturday, I'm going bowling with my brother. Do you want to come with us?

Lucy: Oh no! I'm sorry, I can't. I have to give a presentation on Saturday.

Alan: I know! Let's go on Sunday.

Lucy: Yeah!

Tạm dịch:

Lucy: Này Alan. Bạn có muốn xem phim sau giờ học không?

Alan: Ồ, mình rất tiếc, mình không thể. Mình phải hoàn thành dự án khoa học của mình.

Lucy: Ồ, không sao đâu. Còn thứ Năm thì sao? Bạn rảnh không?

Alan: Sao thế?

Lucy: Sue định tổ chức tiệc.

Alan: Ồ, mình rất tiếc vì tôi không thể đi được.

Lucy: Tại sao?

Alan: Mình phải học để kiểm tra toán.

Lucy: Hừm. Bạn có bận vào thứ Sáu không? Một vài người trong chúng mình định đi đến thư viện.

Alan: Ồ không! Mình phải làm báo cáo sách.

Lucy: Vậy khi nào bạn rảnh?

Alan: À, thứ Bảy này, mình sẽ chơi bowling với anh trai mình. Bạn có muốn đi cùng với chúng tôi không?

Lucy: Ồ không! Mình rất tiếc, mình không thể. Mình phải thuyết trình vào thứ Bảy.

Alan: Mình biết rồi! Vậy chúng mình đi vào Chủ nhật.

Lucy: Ừm!

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 1. Alan

Alan is busier. (Alan bận rộn hơn.)

Thông tin:

Alan: Oh, I'm sorry, I can't. I have to finish my science project.

(Ồ, mình rất tiếc, mình không thể. Mình phải hoàn thành dự án khoa học của mình.)

Alan: I have to study for a math test.

(Mình phải học để kiểm tra toán.)

Alan: Oh no! I have to work on my book report.

(Ồ không! Mình phải làm báo cáo sách.)

Alan: Well, this Saturday, I'm going bowling with my brother.

(À, thứ Bảy này, mình sẽ chơi bowling với anh trai mình.)

Lucy: Oh no! I'm sorry, I can't. I have to give a presentation on Saturday.

(Ồ không! Mình rất tiếc, mình không thể. Mình phải thuyết trình vào thứ Bảy.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Alan has to finish his________after school.

2. Alan has to study for a________on Thursday.

3. Alan is going bowling on________.

4. Lucy has to_______on Saturday.

5. They agree to go out on_____.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to a teacher giving a presentation about studying abroad. What grade do you think her class is?

(Nghe giáo viên diễn thuyết về việc du học. Bạn nghĩ lớp của cô ấy thuộc khối lớp nào?)


1. Grade 8 (khối 8)

2. Grade 12 (khối 12)

3. Grade 10 (khối 10)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Where did the teacher study?

(Giáo viên đã học ở đâu?)

_________________________________

2. How many years did she study abroad?

(Cô ấy du học bao nhiêu năm?)

_________________________________

3. What did she learn about?

(Cô ấy học về cái gì?)

_______________________________________

4. What does the teacher say universities give students?

(Giáo viên nói các trường đại học cung cấp cho sinh viên những gì?)

__________________________________________

5. What two things does she say are expensive?

(Hai thứ cô ấy nói là đắt là gì?)

___________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn 2 lần. Có 1 câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen to Nam talking about his school timetable. Answer the following questions.

(Lắng nghe Nam nói về thời khóa biểu của anh ấy. Hãy trả lời những câu hỏi sau.)


1. How many subjects does Nam study?

(Nam học bao nhiêu môn học?)

2. On which day(s) does he study mathematics?

(Nam học toán vào ngày nào?)

3. On which day(s) does he study chemistry?

(Nam học hóa học vào ngày nào?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Listen and complete the notes about school in the UK. Fill in each blank with One word or number

(Lắng nghe và hoàn thành các ghi chú sau đây về trường học ở Vương quốc Anh. Điền vào chỗ trống bằng một từ hoặc số sao cho thích hợp.)


1. Number of students per class:_________.

2. School hours:_________a.m to _______ p.m.

3. Classes and students: more________ classes,_________classes, and____ students.

4. Clubs: breakfast,________,_________,and________.

5. Lessons per day:_______  lessons

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3.  Listen again and mark the sentences T (true) and F (false).

(Nghe lại một lần nữa và đánh dấu các câu dưới đây là đúng hay sai: T(đúng) và F(sai).)


1. Yui’s school has 37-38 students per class.

2. Marcus’ school had Japanese students last year. 

3. Marcus’ core lessons are science, English, and history.

4. Marcus’ school has science laboratories.

5. Marcus’ school has a robot laboratory.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Listen and answer the questions. Who likes science? Why does he/she like science?

(Lắng nghe và trả lời các câu hỏi dưới đây. Ai là người thích khoa học? Tại sao anh ấy/cô ấy thích khoa học?)


Lan: What do you do in your science lab?

Minh: We spend a lot of time doing experiments.

Lan: What kind of experiments?

Minh: We look at things under the microscope, mix chemicals and build electronic devices.

Lan: I see. It sounds fun. Do you like it?

Minh: Sure. I like learning by doing. I don’t like learning only with books.

Lan: Yeah. I get it. What is your favourite project?

Minh: I love plants. So I like growing plants and watching them produce vegetables.

Lan: I had a science lab last year, but I didn’t like it much.

Minh: Why not?

Lan: We had to dissect a frog.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Listen to the activities. Circle the school subjects students are describing.

(Lắng nghe các hoạt động. Khoanh tròn các môn học mà các học sinh đang diễn tả.)


 

School subjects (Môn học)

Linh

music (âm nhạc)

chemistry (hóa học)

geography (địa lí)

Stephanie

literature (ngữ văn)

geography (địa lí)

maths (toán)

Binh  

maths (toán)

literature (ngữ văn)

physics (vật lí)

Hanh

chemistry (hóa học)

history (lịch sử)

maths (toán)

Derek

chemistry (hóa học)

literature (ngữ văn)

geography (địa lí)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen to an interview between a reporter and two students. Circle the appropriate option (A, B, or C) to complete each sentence.

(Hãy nghe cuộc phỏng vấn giữa một phóng viên và hai bạn học sinh. Khoanh tròn vào phương án thích hợp (A, B, hoặc C) để hoàn thành mỗi câu.)


1. Trang and Phong are talking about ______.

(Trang và Phong đang nói về ______.)

A. school subjects (các môn học ở trường)

B. school timetables (thời gian biểu ở trường)

C. outdoor activities (các hoạt động ngoài trời)

2. They are ______ members of club(s).

(Họ là thành viên của _____ câu lạc bộ.)

A. one (một)

B. two (hai)

C. three (ba)

3. The Go Green Club cleans streets on _______.

(Câu lạc bộ sống xanh làm sạch đường phố vào ________.)

A. Saturday afternoons (những chiều thứ Bảy)

B. Saturday mornings (những sáng thứ Bảy)

C. Sunday afternoons (những chiều Chủ nhật)

4. They grow ______ in the school garden.

(Họ trồng ______ trong vườn trường.)

A. vegetables (rau củ)

B. flowers (hoa)

C. trees (cây)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Listen to the interview again and answer the questions.

 (Nghe lại cuộc phỏng vấn và trả lời các câu hỏi.)


1. What do Trang's club members encourage their classmates to do?

(Các thành viên câu lạc bộ của Trang khuyến khích các bạn trong lớp làm gì?)

2. What does the reporter think about Trang's activities?

(Phóng viên nghĩ gì về hoạt động của Trang?)

3. When and where do Phong's club members grow vegetables? 

(Các thành viên câu lạc bộ của Phong trồng rau khi nào và ở đâu?)

Xem lời giải >>