Đề bài

1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}};\dfrac{{ - 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân rồi tìm số đối của các số thập phân đó.

2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.

Phương pháp giải

1. Chuyển phần không có dấu “-” thành số thập phân trước rồi thêm dấu “-” vào trước kết quả nhận được.

2.

Tử số: Viết phần số nguyên và phần thập phân chỉ bỏ đi dấu phẩy.

Mẫu số: Viết số 1 trước. Đếm phần thập phân có bao nhiêu chữ số thì thêm bấy nhiêu số 0 vào bên phải số 1.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

\(\dfrac{{ - 5}}{{1000}} =  - 0,005;\dfrac{{ - 798}}{{10}} =  - 79,8\).

Số đối của -0,005 là 0,005.

Số đối của -79,8 là 79,8.

2.

\( - 4,2 =  - \dfrac{{42}}{{10}}; - 2,4 = \dfrac{{ - 24}}{{10}}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số đối của số thập phân \(-1,2\)?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết các số đối của các phân số thập phân trên.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Em hãy chỉ ra các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1a và hình 7.1b. Tìm số đối của các số thập phân đó.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm số đối của các số thập phân sau:

\( - 1,2;4,15;19,2\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết các số đối của các phân số thập phân trên.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Em hãy chỉ ra các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1a và hình 7.1b. Tìm số đối của các số thập phân đó.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm số đối của các số thập phân sau:

9,32;  -12,34;  -0,7;  3,333

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm số đối của mỗi số sau: \(12,49;\, - 10,25\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a)     Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

\(\frac{{35}}{{1000}};\frac{{ - 175}}{{10}};\frac{{ - 271}}{{100}};\frac{{19289}}{{100}}\)

b)    Tìm số đối của các số thập phân đã viết được ở câu a.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm số đối của các số thập phân sau:

\( - 18,5;\;12,54;\; - 0,08;\;245,33.\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm số đối của các số thập phân sau: -1,2; 4,15; 19,2.

Xem lời giải >>