Listen to a conversation between Josh and Yoko. Choose True or False.
1. Yoko has a maths class at 8 a.m. on Saturday.
-
A
True
-
B
False
Đáp án: B
1. False
Yoko has a maths class at 8 a.m. on Saturday.
(Yoko có lớp toán vào 8 giờ sáng thứ Bảy.)
Thông tin: Yoko: Hi Josh, well let me see. Tomorrow's it's Saturday. I always have judo class near my house at 8am.
(Chào Josh, để tôi xem nào. Ngày mai là thứ Bảy. Tôi luôn có lớp học judo gần nhà lúc 8 giờ sáng.)
Đáp án: False
2. Josh wants to watch films with Yoko.
-
A
True
-
B
False
Đáp án: A
2. True
Josh wants to watch films with Yoko.
(Josh muốn xem phim cùng Yoko.)
Thông tin: Josh: I see. I want to invite you to come to my house. There are some great films and I hope you can watch them with me.
(Tôi hiểu rồi. Tôi muốn mời bạn đến nhà tôi. Có một số bộ phim tuyệt vời và tôi hy vọng bạn có thể xem chúng cùng tôi.)
Đáp án: True
3. Carl and Danny are going to play basketball with Josh.
-
A
True
-
B
False
Đáp án: A
3. True
Carl and Danny are going to play basketball with Josh.
(Carl và Danny sẽ chơi bóng rổ cùng Josh.)
Thông tin: Josh: I don't think so. At 3pm, I'm playing basketball with Carl and Danny.
(Tôi không nghĩ vậy. Lúc 3 giờ chiều, tôi sẽ chơi bóng rổ với Carl và Danny.)
Đáp án: True
4. Yoko is going shopping with her family until 10 p.m.
-
A
True
-
B
False
Đáp án: B
4. False
Yoko is going shopping with her family until 10 p.m.
(Yoko sẽ đi mua sắm cùng gia đình đến 10 giờ tối.)
Thông tin: Yoko: That's interesting. I think you'll be free in the evening, but I'm going to the shopping mall with my family from 5pm to 8pm.
(Thú vị ghê. Tôi nghĩ bạn sẽ rảnh vào buổi tối, nhưng tôi lại đi trung tâm mua sắm với gia đình từ 5 giờ chiều đến 8 giờ tối mất rồi.)
Đáp án: False
5. Yoko can watch films with Josh on Sunday.
-
A
True
-
B
False
Đáp án: A
5. True
Yoko can watch films with Josh on Sunday.
(Yoko có thể xem phim cùng Josh vào Chủ Nhật.)
Thông tin:
Josh: I see. Well, maybe on Sunday morning at about 8am. Can we watch films together then?
(Tôi hiểu rồi. Ừm, có thể là vào sáng Chủ Nhật lúc khoảng 8 giờ sáng. Vậy chúng ta có thể cùng nhau xem phim không?)
Yoko: Sure. I'll see you on Sunday morning then.
(Tất nhiên rồi. Gặp lại bạn vào sáng Chủ Nhật nha. )
Đáp án: True
Audio script:
Josh: Hey Yoko, are you free tomorrow?
Yoko: Hi Josh, well let me see. Tomorrow's it's Saturday. I always have judo class near my house at 8am.
Josh: I see. I want to invite you to come to my house. There are some great films and I hope you can watch them with me.
Yoko: That's great. I want to watch them too. How about at 3pm? Are you free at the time?
Josh: I don't think so. At 3pm, I'm playing basketball with Carl and Danny.
Yoko: That's interesting. I think you'll be free in the evening, but I'm going to the shopping mall with my family from 5pm to 8pm.
Josh: I see. Well, maybe on Sunday morning at about 8am. Can we watch films together then?
Yoko: Sure. I'll see you on Sunday morning then.
Josh: Nice.
Tạm dịch:
Josh: Này Yoko, ngày mai bạn rảnh không?
Yoko: Chào Josh, để tôi xem nào. Ngày mai là thứ Bảy. Tôi luôn có lớp học judo gần nhà lúc 8 giờ sáng.
Josh: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn mời bạn đến nhà tôi ấy mà. Có vài bộ phim rất hay và tôi muốn bạn xem cùng tôi.
Yoko: Tuyệt lắm. Tôi cũng muốn xem chúng. Thế còn lúc 3 giờ chiều thì sao? Lúc đó bạn có rảnh không?
Josh: Tôi không nghĩ vậy. Lúc 3 giờ chiều, tôi sẽ chơi bóng rổ với Carl và Danny mất rồi.
Yoko: Thú vị ghê. Tôi nghĩ bạn sẽ rảnh vào buổi tối, nhưng tôi lại đi trung tâm mua sắm với gia đình từ 5 giờ chiều đến 8 giờ tối mất rồi.
Josh: Tôi hiểu rồi. Ừm, có thể là vào sáng Chủ Nhật lúc khoảng 8 giờ sáng. Vậy chúng ta có thể cùng nhau xem phim không?
Yoko: Tất nhiên rồi. Gặp lại bạn vào sáng Chủ Nhật nha.
Josh: Tuyệt.
Các bài tập cùng chuyên đề
Reading
1. Read the interview quickly. Find the names of two sports and a pet.
(Đọc nhanh bài phỏng vấn. Tìm tên của 2 môn thể thao và 1 con thú.)
Being 13
What's life like for 13-years-olds? In this issue, TEENS talks to Filip, a boy from Zagreb, Croatia.
1. When does school start and finish?
8:45 a.m. to 2:45p.m., Monday to Friday.
Do you get homework?
Yes, I do. After school, I take a break, then I do my homework.
2. What are your hobbies?
I play football and volleyball. This Saturday, I'm playing for my school football team. I also enjoy computer games.
3. Who is your favourite famous person?
Lionel Messi. He's short with short black hair and a beard. He's from Argentina and a great footballer.
4. Where do you live?
In a four-bedroom flat with my parents, sister, grandparents and our cat.
Do you argue with your parents?
My parents respect my hobbies and opinions. Sometimes, we argue about me playing computer games too often.
5. What do you like about being 13?
I've got a really nice family and a lot of good friends.
What do you worry about?
I worry about my future. I don't know what job I want to do.
Describing a person (Miêu tả một người)
1a. Read the dialogue. Which teacher (A or B) are Jessica and Rita talking about?
(Đọc đoạn hội thoại. Giáo viên nào (A hoặc B) được Jessica và Rita đang nói đến?)
Vocabulary (Từ vựng)
Wonders of the World (Cảnh đẹp khắp thế giới)
4. Listen and repeat. Which wonder is the oldest?
(Nghe và nhắc lại. Đâu là cảnh đẹp lâu đời nhất?)
1.Read the text. Choose the correct answer.
(Đọc đoạn văn sau đó chọn đáp án đúng.)
2.Read the text again and write true or false.
(Đọc lại đoạn văn một lần nữa và lựa chọn Đúng hay Sai.)
Ollie’s grandfather has got three grandsons. false
1 Ollie and his grandfather always talk about one thing.
2 Ollie is a good student.
3 Ollie spends a lot of time in front of a screen.
4 Ollie’s grandfather works at a school.
5 Ollie’s grandfather likes photography.
6 Ollie’s grandfather is happy when Ollie is on his phone.
3.Read the text again. Complete the sentences with one word from the text.
(Đọc lại đoạn văn lần nữa và hoàn thiện các câu sau bằng một từ lấy từ đoạn văn.)
Ollie is twelve years old.
1 Ollie often visits his grandfather at
2 Every evening, Ollie for one or two hours.
3 Ollie is often on his
4 Ollie’s grandfather has got a lot of different
5 Ollie sometimes uses his grandfather’s
6 Ollie and his grandfather have got different about phones.
4.Answer the questions. Write complete sentences.
(Trả lời các câu hỏi. Viết thành một câu hoàn chỉnh.)
What is Ollie like?
He’s friendly.
1. When does Ollie visit his grandfather?
2. What do Ollie and his grandfather talk about?
3. What is Ollie’s grandfather good at?
4. What is Ollie’s grandfather do every day?
5. Who do you often visit? What do you do at their home?
6. Do you spend a lot of time in front of a screen? Why/Why not?