Đề bài

Quan sát Hình 84 và cho biết:

a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a;

b) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b;

c) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c.

Phương pháp giải

Quan sát Hình 84: khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng bằng độ dài đường vuông góc kẻ từ điểm đó tới đường thẳng.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a bằng 1 cm;

b) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b bằng 2 cm;

c) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c bằng 3 cm.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho 2 đường thẳng song song c và d. Chứng minh rằng khoảng cách từ mọi điểm thuộc c đến đường thẳng d bằng nhau và bằng khoảng cách từ mọi điểm thuộc đường thẳng d đến đường thẳng c (khoảng cách đó được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song c và d).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho 2 điểm phân biệt M, M’ ở cùng phía đối với đường thẳng d (M, M’ không thuộc d). Chứng minh rằng nếu M, M’ có cùng khoảng cách đến đường thẳng d thì MM’ song song với d.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Chứng minh rằng khoảng cách từ B đến đường thẳng AC bằng khoảng cách từ C đến đường thẳng AB.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho tam giác ABC cân tại A và một điểm M tuỳ ý thuộc đoạn thẳng BC. Chứng minh rằng tổng khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng AB, AC là một số không đổi

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho góc xOy và điểm B thuộc tia Ox, B ≠ O. Vẽ H là hình chiếu của điểm B trên đường thẳng Oy trong các trường hợp sau:

a) \(\widehat {xOy}\) là góc nhọn;

b) \(\widehat {xOy}\) là góc vuông;

c) \(\widehat {xOy}\) là góc tù.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Một đường thẳng a đi qua A. Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của B và C trên đường thẳng a. Chứng minh:

a) \(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\)

b) CN = MA;

c) Nếu a song song với BC thì MA = AN.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông.

a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C?

b) Đỉnh nào cách đều hai đường thẳng AB và AD?

Xem lời giải >>