a) Chọn phép tính thích hợp.
b) Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) - Bài toán 2: Để tìm số hộp bánh ta lấy số chiếc bánh có tất cả chia cho số chiếc bánh có trong mỗi hộp, hay ta thực hiện phép tính 10 : 2.
- Bài toán 3: Để tìm số que tính có trong mỗi nhóm ta lấy số que tính có tất cả chia cho số nhóm, hay ta thực hiện phép tính 6 : 2.
b) Quan sát kĩ các phép chia rồi nêu số bị chia, số chia, thương của mỗi phép chia.
Chẳng hạn trong phép chia 10 : 2 = 5 ta có 10 là số bị chia, 2 là số chia và 5 là thương.
a)
b)
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm thương trong phép chia, biết:
a) Số bị chia là 10, số chia là 2.
b) Số bị chia là 8, số chia là 2.
c) Số bị chia là 10, số chia là 5.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia sau:
Tìm thương, biết:
a) Số bị chia là 8, số chia là 2.
b) Số bị chia là 20, số chia là 5.
Trò chơi “Tìm bạn”:
Gọi tên các thành phần của phép chia.
Viết phép chia.
Nối (theo mẫu)
a) Nối mỗi bài toán với bài giải rồi viết số thích hợp vào ô trống.
b) Số?
Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?
Số?
Số?
Tìm thương trong các phép chia, biết:
Số?
a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là:
b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:
Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp: