Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Trong phép chia 12 : 2 = 6 ta có 12 là số bị chia, 2 là số chia và 6 là thương.
(Lưu ý: 12 : 2 cũng gọi là thương).
Ta thực hiện tương tự với các phép chia còn lại.
Các bài tập cùng chuyên đề
a) Chọn phép tính thích hợp.
b) Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm thương trong phép chia, biết:
a) Số bị chia là 10, số chia là 2.
b) Số bị chia là 8, số chia là 2.
c) Số bị chia là 10, số chia là 5.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia sau:
Tìm thương, biết:
a) Số bị chia là 8, số chia là 2.
b) Số bị chia là 20, số chia là 5.
Trò chơi “Tìm bạn”:
Gọi tên các thành phần của phép chia.
Viết phép chia.
Nối (theo mẫu)
a) Nối mỗi bài toán với bài giải rồi viết số thích hợp vào ô trống.
b) Số?
Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?
Số?
Số?
Tìm thương trong các phép chia, biết:
Số?
a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là:
b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:
Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp: